Mục lục bài viết
- 1. Thời hạn, quy trình xem xét đơn đăng ký Chỉ dẫn địa lý?
- 1.1. Quy trình và thời hạn xem xét đơn
- 1.2. Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý
- 1.3. Bản đồ Chỉ dẫn địa lý Việt Nam
- 2. Cách đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- 3. Những điều điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là gì?
- 4. So sánh chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu
- 4.1. Giống nhau
- 4.2. Khác nhau
- 5. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý Bắc Kạn cho sản phẩm quýt quả
1. Thời hạn, quy trình xem xét đơn đăng ký Chỉ dẫn địa lý?
1.1. Quy trình và thời hạn xem xét đơn
Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xử lý tại Cục SHTT theo trình tự tổng quát sau:
a) Thẩm định hình thức:
Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
b) Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
c) Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn chỉ dẫn địa lý là 6 tháng kể từ ngày công bố đơn.
1.2. Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý
>> Tải về: Tờ khai đăng ký Chỉ dẫn địa lý
1.3. Bản đồ Chỉ dẫn địa lý Việt Nam
Với mục đích cung cấp cho công chúng rộng rãi các thông tin chủ yếu về các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ hiện có của Việt Nam cũng như đáp ứng yêu cầu của nhiều địa phương, Cục Sở hữu trí tuệ đưa thử nghiệm Bản đồ phân bố sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý của Việt Nam dưới dạng flash trên website của Cục. Mỗi chỉ dẫn địa lý được ký hiệu bằng một số tương ứng trên bản đồ kèm theo thông tin bao gồm: Tên chỉ dẫn địa lý, Tên sản phẩm, Số đăng bạ, Khu vực địa lý, Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, Hiệp hội/Hội sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, Tổ chức kiểm soát chỉ dẫn địa lý, Tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, và hình ảnh của sản phẩm.
Mỗi chỉ dẫn địa lý sẽ liên tục được cập nhật để bổ sung các thông tin còn thiếu và các thông tin mới nhằm đáp ứng yêu cầu của bạn đọc. Để Bản đồ phân bố sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý của Việt Nam được hoàn thiện hơn, Cục Sở hữu trí tuệ mong muốn bạn đọc đóng góp ý kiến về hình thức và nội dung của Bản đồ này để trên cơ sở đó xây dựng và hoàn thiện Bản đồ này bằng công nghệ GIS.
>> Xem thêm: Quyền sử dụng đối với chỉ dẫn địa lý có được chuyển giao không?
2. Cách đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Nếu chỉ dẫn địa lý chỉ là tên gọi (địa danh) và uy tín, danh tiếng của sản phẩm đạt đến mức đặc thù gắn liền với vùng địa lý đó thì chỉ dẫn như vậy đưược gọi là "Tên gọi xuất xứ hàng hoá".
Ví dụ: "Phú Quốc" (nước mắm)
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là thông tin về nguồn gốc địa lý của hàng hoá đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Thể hiện dưới dạng một từ ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh, dùng để chỉ một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, địa phương thuộc một quốc gia;
b) Thể hiện trên hàng hoá, bao bì hàng hoá hay giấy tờ giao dịch liên quan tới việc mua bán hàng hoá nhằm chỉ dẫn rằng hàng hoá nói trên có nguồn gốc tại quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương mà đặc trưng về chất lượng, uy tín, danh tiếng hoặc các đặc tính khác của loại hàng hoá này có được chủ yếu là do nguồn gốc địa lý tạo nên.
Nếu Chỉ dẫn địa lý là tên gọi xuất xứ hàng hoá thì việc bảo hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về tên gọi xuất xứ hàng hoá.
Các thông tin địa lý đã trở thành tên gọi thông thường của hàng hoá, đã mất khả năng chỉ dẫn nguồn gốc địa lý thì không được bảo hộ dưới danh nghĩa là chỉ dẫn địa lý.
Người có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Người có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là mọi tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất hàng hoá mang chỉ dẫn đó tại lãnh thổ quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương tương ứng, với điều kiện hàng hoá do người đó sản xuất phải bảo đảm uy tín hoặc danh tiếng vốn có của loại hàng hoá đó.
>> Tham khảo thêm dịch vụ: Điểm khác biệt giữa nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý
3. Những điều điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là gì?
Điều 82 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định :
2. Yếu tố tự nhiên bao gồm yếu tố về khí hậu, thuỷ văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác.
3. Yếu tố về con người bao gồm kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương.
4. So sánh chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu
4.1. Giống nhau
- Nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều là sản phẩm trí tuệ, là đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam.
- Phạm vi bảo hộ đối với nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Đều là các dấu hiệu từ ngữ hoặc hình ảnh biểu tượng: Nhãn hiệu bao gồm các chữ cái, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc kết hợp của các yếu tố đó. Còn chỉ dẫn địa lý bao gồm các chữ cái chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm.
- Nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đều phải lập đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý, đáp ứng đủ các điều kiện để đơn được chấp nhận, tuân theo các trình tự thủ tục xử lý đơn đăng ký mới được cấp văn bằng bảo hộ, sau khi nhận được văn bằng bảo hộ thì khi đó chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý mới có các quyền theo luật định.
4.2. Khác nhau
Tiêu chí | Nhãn hiệu | Chỉ dẫn địa lý |
Khái niệm | Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Ví dụ: Đồ uống pepsi. Pepsi chính là nhãn hiệu. | Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Ví dụ: Chỉ dẫn địa lý “Cao Phong” (Hòa Bình) cho sản phẩm cam quả. |
Đối tượng | Nhãn hiệu dùng cho các hàng hóa, dịch vụ. | Chỉ dẫn địa lý dùng cho hàng hóa (các sản phẩm có nguồn gốc địa lý,…) |
Chức năng | Nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với chủ thế khác. | Chỉ dẫn địa lý chỉ dẫn sản phẩm có nguồn gốc từ một khu vực, vùng lãnh thổ hay một quốc gia cụ thể. |
Về điều kiện bảo hộ | Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu gồm: – Dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh… – Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ khác. Nhãn hiệu được bảo hộ khỏi việc chiếm đoạt trái phép theo đơn yêu cầu của chủ sở hữu đã đăng ký của nhãn hiệu đó. | Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý gồm: – Sản phẩm có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý. – Sản phẩm có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý quyết định. |
Về thời hạn bảo hộ | Đối với nhãn hiệu, thời hạn là là 10 năm và được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. | Đối với chỉ dẫn địa lý là không xác định thời hạn, được sử dụng đến khi không còn đáp ứng được các điều kiện bảo hộ. |
Thời điểm chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ | – Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định; – Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp; – Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp; – Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực; – Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; – Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; | Khi các điều kiện tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính cả sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi hay không còn nữa. |
Chủ thể có quyền đăng ký | Cá nhân, tổ chức được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp (Đối với các loại nhãn hiệu riêng lại có quy định riêng về chủ thể được quyền đăng ký). | Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước, Nhà nước có thể cho phép: – Bản thân cá nhân hoặc tổ chức sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; -Tổ chức, tập thể đại diện cho tổ chức, cá nhân sản xuất; – Cơ quan hành chính địa phương thực hiện đăng ký. |
Về chủ sở hữu | Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. | Nhà nước là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý. |
Chủ thể có quyền sử dụng | – Chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu chuyển giao quyền sử dụng đối với nhãn hiệu thông thường. – Chủ sở hữu, thành viên của tổ chức đăng ký nhãn hiệu tập thể; – Cá nhân, tổ chức được đáp ứng tiêu chuẩn được chủ sở hữu cho phép đối với nhãn hiệu chứng nhận. | Các cá nhân, tổ chức sản xuất sản phẩm đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý. |
Chuyển giao quyền | – Nhãn hiệu được phép chuyển nhượng quyền sở hữu nhưng phải thỏa mãn điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu. – Được phép chuyển giao quyền sử dụng cho người khác với điều kiện người được chuyển giao phải ghi trên hàng hóa về việc hàng hóa đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu. | – Chỉ dẫn địa lý không được phép chuyển nhượng quyền sở hữu cho người khác. – Không được chuyển giao quyền sử dụng. |