Mục lục bài viết
1. Thời hạn thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh là bao lâu?
Thông báo tạm ngừng kinh doanh là quy trình mà doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh thông báo chính thức về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh được thực hiện theo các điều khoản sau đây:
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh cần gửi thông báo tới Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm đó, chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trước đó. Thông báo này được gửi nhằm đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
- Đối với doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần, thông báo tạm ngừng kinh doanh cần đi kèm với nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị. Riêng đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thông báo tạm ngừng kinh doanh cần đi kèm với nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty.
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện các bước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và sau đó cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh. Quá trình này được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, xác nhận rằng các đơn vị này đang ở tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
- Nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh mới. Thông báo này cần tuân thủ các quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh như đã nêu. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm để đảm bảo tính khả thi và đáp ứng yêu cầu vận hành kinh doanh hiệu quả.
So với Luật Doanh Nghiệp năm 2014, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh Nghiệp năm 2020 đã có nhiều thay đổi thông thoáng, và linh hoạt hơn trước. Căn cứ khoản 1, điều 206 theo Luật doanh nghiệp 2020, thì khi doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, chỉ cần nộp bộ hồ sơ tạm ngừng cho cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chậm nhất 03 làm việc trước thời điểm tạm ngừng hoạt động kinh doanh
2. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với việc thông báo tạm ngừng kinh doanh, có một biểu mẫu đồng nhất được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh này đã được sử dụng từ năm 2021 và được gọi là "Phụ lục II-19" theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể, thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thể đòi hỏi các thông tin và giấy tờ khác nhau. Điều này dẫn đến việc sẽ có các mẫu biểu khác nhau được sử dụng khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
Để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với từng loại hình công ty cụ thể, các biểu mẫu này sẽ được điều chỉnh, cập nhật, hoặc bổ sung thông tin phù hợp với yêu cầu của ngành hoặc loại hình kinh doanh tương ứng. Quá trình này nhằm đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý thủ tục hành chính liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh.
Vì vậy, khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh, họ cần kiểm tra và sử dụng đúng biểu mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh được cung cấp bởi cơ quan chức năng hoặc tổ chức có thẩm quyền. Việc thực hiện đúng biểu mẫu và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết sẽ giúp cho quá trình thủ tục diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng. Cụ thể sẽ bao gồm"
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;
- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ:
Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh
3. Quy trình đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh là quá trình đình chỉ hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, doanh nghiệp ngừng sản xuất, cung cấp dịch vụ và không thực hiện các giao dịch kinh doanh thông thường. Quá trình tạm ngừng kinh doanh có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau và thường được thực hiện khi doanh nghiệp gặp các tình huống đặc biệt như điều chỉnh cơ cấu sản xuất, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, tái cơ cấu doanh nghiệp, thay đổi vị trí hoặc mục tiêu kinh doanh, hoặc do các yếu tố bên ngoài như khó khăn tài chính, thị trường, chính sách, thiên tai, dịch bệnh, hạn chế vận hành kinh doanh.
Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan để được cấp phép và thông báo cho cơ quan quản lý doanh nghiệp có thẩm quyền. Các bước thực hiện tạm ngừng kinh doanh có thể bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh, cá nhân hoặc tổ chức cần soạn thảo các hồ sơ và tài liệu theo quy định. Các hồ sơ này bao gồm: Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Trong thông báo này, cần ghi rõ lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường, doanh nghiệp lựa chọn lý do khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi đã hoàn thành hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư của tỉnh/thành phố nơi mà doanh nghiệp có trụ sở chính đăng ký.
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định. Trong quá trình giải quyết hồ sơ, có thể cần xin ý kiến của các cơ quan liên quan. Sau khi hoàn tất, kết quả giải quyết hồ sơ được cập nhật trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cần nộp bản cứng của thông báo này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để xác nhận. Nếu hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, doanh nghiệp phải thực hiện việc này theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Lưu ý: Quy trình tạm ngừng kinh doanh chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và không phải nộp tại cơ quan thuế quản lý thuế của doanh nghiệp.
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động từ thời gian được ghi trên thông báo. Tất cả các hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng phải dừng lại. Doanh nghiệp sẽ được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin phép hoạt động sớm trở lại nếu chưa hết thời hạn tạm ngừng. Quá trình này giúp doanh nghiệp tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ hoặc tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết của Luật Minh Khuê tại đây: Tư vấn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động kinh doanh và nhận tiền từ nước ngoài ?
Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!