1. Tóm tắt nội dung Thông tư 41/2023/TT-BTC
1.1 Thuộc tính Thông tư 41/2023/TT-BTC

Thông tư mang số hiệu 41/2023/TT-BTC được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn, cụ thể theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế và căn cứ vào một số văn bản pháp lý như Luật Phí và Lệ Phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lí thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ qsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thông tư này thay thế hai văn bản sau đây:

Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, qui định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm.

Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, sửa đổi và bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm, được ban hành cùng với Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016, qui định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm.

Ngày 12/6/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 41/2023/TT-BTC, Thông tư có hiệu lực từ ngày 1/8/2023.

 

1.2 Tải Thông tư 41/2023/TT-BTC

Quý khách có thể tải xuống Thông tư số 41/2023/TT-BTC tại đây

 

1.3 Phạm vi điều chỉnh của Thông tư 41/2023/TT-BTC

Thông tư quy định về việc định rõ mức thu, cách thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm, bao gồm các khoản phí sau: Phí dành cho việc xem xét và cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận và công bố trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm; phí liên quan đến việc đánh giá tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động và kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm.

Thông tư này sẽ áp dụng cho tất cả cá nhân, tổ chức thực hiện việc nộp phí, tổ chức thu phí và bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác có mối liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm.

 

2. Nội dung thông tư 41/2023/TT-BTC

Người nộp phí: Cá nhân hoặc tổ chức khi đệ trình hồ sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động liên quan đến lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm theo quy định của Biểu mức thu phí được công bố cùng với Thông tư này sẽ được coi là người nộp phí.

Tổ chức thu phí: Bộ Y tế hoặc các cơ quan thuộc Bộ Y tế mà Bộ Y tế đã giao phụ trách việc thực hiện các hoạt động quy định thu phí trong Biểu mức thu phí đi kèm với Thông tư này, còn có Sở Y tế của các tỉnh, thành phố thuộc trung ương thực hiện các công việc liên quan đến thu phí theo quy định trong Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư này, sẽ được xem xét là tổ chức thu phí.

Về kê khai, nộp phí: Người nộp phí sẽ thực hiện việc nộp phí theo mức thu được quy định tại Điều 4 của Thông tư này thông qua tổ chức thu phí, theo hình thức được chỉ định trong Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư này đã quy định về cách thức, thời hạn thu, nộp, và kê khai các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.

Tổ chức thu phí sẽ phải gửi số tiền phí đã thu trong tuần trước, vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước, không muộn hơn là vào ngày thứ năm hàng tuần. Tổ chức thu phí sẽ tuân thủ quy định về kê khai, thu, nộp, và quyết toán phí được quy định trong Thông tư số 74/2022/TT-BTC. Điều này áp dụng cho cả việc nộp phí vào ngân sách trung ương và ngân sách địa phương tùy thuộc vào cơ quan thu phí có thẩm quyền.

Về tăng phí kiểm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm đáp ứng tiêu chuẩn CGMP - ASEAN

Vào ngày 12/6/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 41/2023/TT-BTC, quy định về việc xác định mức thu, quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm. Thông tư này đặc biệt nêu rõ về việc điều chỉnh mức phí kiểm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm.

Theo đó, mức phí kiểm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm và cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn CGMP - ASEAN trong năm 2023 sẽ là 30.000 đồng, tăng lên 10.000 đồng so với mức trước đây.

Ngoài ra, từ ngày 01/08/2023, Thông tư này cũng quy định các loại phí kiểm định tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm như sau:

Phí kiểm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, và vị thuốc cổ truyền (GMP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 30.000 đồng/cơ sở.

Phí kiểm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất bao bì dược phẩm tại cơ sở: 30.000 đồng/cơ sở.

Phí kiểm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, và vị thuốc cổ truyền (GSP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 21.000 đồng/cơ sở.

Phí kiểm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt trong phòng thí nghiệm (GLP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 21.000 đồng/cơ sở.

Phí kiểm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc đối với các cơ sở bán buôn (GDP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 4.000 đồng/cơ sở.

Phí kiểm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược, bao gồm cấp, cấp lại và điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề dược: 500 đồng/hồ sơ.

Phí kiểm định và đánh giá đáp ứng điều kiện của cơ sở thử tương đương sinh học của thuốc (đánh giá lần đầu, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở): 21.000 đồng/cơ sở.

Về quản lý và sử dụng phí:

Các tổ chức thu phí sẽ chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước sẽ cung cấp nguồn tài chính để hỗ trợ việc thực hiện công việc và thu phí của tổ chức thu phí theo các quy định và định mức được nêu trong dự toán ngân sách nhà nước.

Trong trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước và được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, tổ chức này sẽ giữ lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến các nhiệm vụ chi theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Phần còn lại, tức là 30% số tiền phí thu được, sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước theo các chương và tiểu mục đã được quy định trong Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Thông tư số 41/2013/TT-BTC sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2023 và thay thế cho Thông tư số 277/2016/TT-BTC và Thông tư số 114/2017/TT-BTC

 

3. Văn bản liên quan có cùng nội dung với Thông tư 41/2023/TT-BTC

Các văn bản liên quan có cùng nội dung với Thông tư 41/2023/TT-BTC cụ thể như sau:

Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế

Nghị định 1 Số: 5/VBHN-BTC quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế

Có ba văn bản liên quan có cùng hiệu lực với Thông tư 12 như sau:

Thông tư 39/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia

Thông tư 37/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

Thông tư 34/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

Nghị định 14/2023/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ tài chính

Thông tư 74/2022/TT-BTC Quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của bộ tài chính

Quý khách có thể tham khảo thêm bài viết liên quan cùng chủ đề của Luật Minh Khuê như: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm từ ngày 01/8/2023. Nếu quý khách có vấn đề liên quan đến pháp lý vui lòng  liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Trân trọng./.