Mục lục bài viết
- 1. Cơ sở pháp lý về vấn đề mua bán xe ô tô:
- 2. Thủ tục mua bán xe ô tô gồm có:
- 3. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe:
- 3.1. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- 3.2. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
- 3.3. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến:
- 3.4. Thủ tục rút hồ sơ gốc:
- 4. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô:
Trong cuộc sông hiện đại hiện nay các giao dịch liên quan đến các tài sản có giá trị lớn diễn ra phổ biến. Để thực hiện những giao dịch này đúng theo quy định pháp Luật và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thì các bên tham gia cần nắm được quy trình thủ tục mua và cần có một hợp đồng có đầy đủ những điều khoản đảm bảo tính pháp lý.
Theo yêu cầu của bạn muốn Luật sư hướng dẫn về thủ tục mua bán ô tô và mẫu hợp đồng mua bán ô tô, Luật Minh Khuê xin cung cấp quy định pháp Luật về vấn đề mà bạn đang thắc mắc và mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô để bạn tham khảo và áp dụng vào thực tiễn.
1. Cơ sở pháp lý về vấn đề mua bán xe ô tô:
- Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
2. Thủ tục mua bán xe ô tô gồm có:
Bên bán: Bên bán cần có các giấy tờ sau để tiến hành giao dịch mua bán.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (bản gốc)
- Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán
- Sổ hộ khẩu của bên bán
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu còn độc thân)
Bên mua: Cần có các giấy tờ sau:
- Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán
- Sổ hộ khẩu của bên bán
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu còn độc thân)
Hai bên đến Văn phòng công chứng để tiến hành ký kết hợp đồng mua bán theo đúng theo định của pháp Luật.
Theo quy định tại Điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe:
" g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp Luật về chứng thực".
3. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe:
Căn cứ theo điều 11, 12, 13 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe về thủ tục đăng ký sang tên và di chuyển xe có quy định như sau:
3.1. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải nộp hồ sơ gồm:
- Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định (hợp đồng mua bán có công chứng, chứng thực)
- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định
Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
3.2. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình và nộp hồ sơ bao gồm:
- Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này)
- Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định (hợp đồng mua bán có công chứng, chứng thực)
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
3.3. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến:
Chủ xe phải nộp hồ sơ bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định
3.4. Thủ tục rút hồ sơ gốc:
Việc rút hồ sơ gốc có thể do bên mua hoặc bên bán thực hiện nhưng trên thực tế, cơ quan có thẩm quyền thường yêu cầu chủ sở hữu của xe rút hồ sơ gốc. Hồ sơ xin rút hồ sơ gốc gồm có:
- Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe: hợp đồng mua bán xe giữa bạn và người bán xe.
- Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ sổ hộ khẩu.
4. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô:
Luật Minh Khuê cung cấp mẫu mua bán xe ô tô mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------***---------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số:…………………, thành phố……………….…chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN A)
Ông(Bà): Lưu Văn T
Sinh ngày: 29/07/199x
CMND/ thẻ CCCD số: 08220xxxx ; cấp ngày: 06/09/201x
Hộ khẩu thường trú: Bản Mè, Bình Gia, Lạng Sơn
Nơi ở hiện tại: Số nhà xx, ngõ xx, phường xx, quận xx, thành phố Hà Nội
Số điện thoại: 0986xxxxxx
Và
Ông(Bà):.......................................................................................................................
Sinh ngày:.....................................................................................................................
CMND/ thẻ CCCD số:...................................................; cấp ngày:…………….........
Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................
BÊN MUA(BÊN B)
Ông(Bà): Nguyễn Văn B
Sinh ngày: 10/10/198x
CMND/ thẻ CCCD số: 012xxxxxx; cấp ngày: 20/10/201x
Hộ khẩu thường trú: Phường xx, quận xx, thành phố Hà Nội
Nơi ở hiện tại: số nhà xx, đường xx, Phường xx, quận xx, thành phố Hà Nội
Số điện thoại: 0941xxxxxx
Và
Ông(Bà):.......................................................................................................................
Sinh ngày:.....................................................................................................................
CMND/ thẻ CCCD số:...................................................; cấp ngày:…………….........
Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: .……………………………………………………………….;
b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
e) Màu sơn: .……………………………………………………………...;
f) Số máy: .……………………………………………………………….;
g) Số khung: …………………………………………………………...…;
h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số:……………..do……………………………………………....
cấp ngày:…………………………………………………………..………………….
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ........................………………………………...
(bằng chữ .……..……………………………………….…………………………...)
2. Phương thức thanh toán: ………….………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận: ……………………………….….…………………………..
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:…..………………………………………………...
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)
Tại …………………………………………………………………………………...
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………. ………………...quận (huyện) …………………………………………………..
CHỨNG THỰC:
- Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .…........……… và Bên B là …...................…….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …... tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực ....................…........ , quyển số.............….TP/CC- .………………...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Mọi vướng mắc về pháp lý về Thủ tục và mẫu hợp đồng mua bán ô tô mới nhất bạn hãy vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn Dân sự - Công ty Luật Minh Khuê qua tổng đài tư vấn 27/7 số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Mr. Lưu Tý - Bộ phận tư vấn pháp Luật - Công ty Luật Minh Khuê