Mục lục bài viết
1. Mức thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh ?
1. Theo Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế thì: “ Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng ( một triệu đồng ) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng." Cho tôi hỏi giá trị 1 triệu đồng này chỉ gồm tiền hàng hóa, có bao gồm luôn phí dịch vụ chuyển phát nhanh không vì phí dịch vụ chuyển phát nhanh về Việt Nam đã hơn 20 USD rồi ?
2. Nếu tôi chuyển phát nhanh bằng EMS hoặc DHL express thì có thuộc đối tượng được hưởng theo Quyết định 78/2010/QĐ-TTg trên không ?
3. Nếu tôi phải nộp thuế nhập khẩu cho các mặt hàng trên thì thuế suất là bao nhiêu ?
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Luật sư tư vấn luật thuế trực tuyến qua tổng đài, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư 219/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
Thông tư 182/2015/TT-BTC: Biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Quyết định số 78/2010/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế
Nội dung phân tích:
Điểm b khoản 5 điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định:
b) Hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh:
Hàng hoá gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá khai báo nằm trong định mức miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu vượt tiêu chuẩn được miễn thuế thì phải nộp thuế cho toàn bộ lô hàng; nếu tổng số tiền thuế phải nộp của cả lô hàng dưới 50 (năm mươi) nghìn đồng thì được miễn thuế đối với cả lô hàng.
Điều 1 Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg cả thủ tướng chính phủ quy định: Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa có trị giá từ 1 triệu đồng ở đây được hiểu là giá trị chỉ gồm tiền hàng hóa, không bao gồm các chi phí khác. EMS hoặc DHL express đều là dịch vụ chuyển phát nhanh nên nếu giá trị hàng hóa của bạn có giá trị dưới 1 triệu đồng hoặc nếu tính thuế mà tiền thuế dưới 50 nghìn đồng thì sẽ được miễn thuế với cả lô hàng.
Nếu bạn phải nộp thuế thì thuế phải nộp là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng, mức thuế suất sẽ được tính như sau:
- Về thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa là tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh được quy định tại chương 33 Phụ lục 2 Thông tư số 182/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế, tùy thuộc vào loại nào sẽ có mức thuế suất khác theo từng loại đó. Ví dụ như phấn đã nén hoặc chưa nén sẽ chịu 22% thuế suất, chế phẩm trang điểm mắt sẽ chịu 22% mức thuế suất, kem và dung dịch bôi mặt bôi da khác chịu 20% thuế suất,...
- Về thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thì đối với hàng hóa là mỹ phẩm sẽ phải chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
2. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
Luật sư tư vấn thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh, gọi ngay: 1900.6162
Căn cứ pháp lý: Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bưu chính.
1. Trình tự thủ tục
- Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề chuyển phát nhanh, doanh nghiệp cần tiến hành làm thủ tục xin cấp Giấy phép Bưu chính tại Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và truyền thông.
- Việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi được cấp Giấy phép bưu chính, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh như đã đăng ký.
2. Thành phần hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xin cấp giấy phép bưu chính (Theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bưu chính)
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)
- Phương án kinh doanh
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có)
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điều kiện trên
Phương án kinh doanh đối với doanh nghiệp phải đảm bảo những nội dung sau:
- Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
- Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
- Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
- Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
- Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
- Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
- Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
3. Điều kiện thành lập
- Điều kiện về giấy phép: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Giấy phép bưu chính.
- Điều kiện về vốn điều lệ: Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam. Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê