Mục lục bài viết
1. Trường hợp nào dưới đây có phản ứng?
Câu hỏi 1: Trường hợp nào sau đây có phản ứng:
A. H2SO4 loãng + Cu
B. H2SO4 loãng + S
C. H2SO4 đặc, nguội + Al
D. H2SO4 đặc + Na2CO3
Đáp án: D. Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
Câu hỏi 2: Trường hợp nào sau đây có phản ứng:
A. H2SO4 loãng + C
B. H2SO4 loãng + Cu
C. H2SO4 đặc + Ag
D. H2SO4 đặc nguội + Al
Đáp án:
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không xảy ra phản ứng H2SO4 loãng + Cu.
H2SO4 loãng không tác dụng với phi kim C.
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al.
2Ag + 2H2SO4 đặc -> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Câu hỏi 3: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án: B
AlCl3 (dư) + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl.
Giải thích:
A: 4NaOH (dư) + AlCl3 -> NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
C: CaCO3 + 2HCl-> CaCl2 + H2O + CO2
D: 2CO2 (dư) + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Câu hỏi 4: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
Đáp án: D
Kết tủa xanh thu được là Cu(OH)2 tạo thành nhờ phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
2. Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1:Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Bài 2:Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Bài 3:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4
B. 8,7
C. 9,1
D. 10
Bài 4:Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam
B. 11,2 gam
C. 5,6 gam
D. 4,8 gam
Bài 5: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03
B. 0,01 và 0,02
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,04
Bài 6: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH -> K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
A. 2:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 2:3.
Bài 7:Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Bài 8:Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Bài 9:Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Bài 10:Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A.33,2 g
B. 57,2g
C. 81 gam.
D. 76,5 g
Bài 11:Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O -> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
A. 5 và 2.
B. 2 và 5.
C. 2 và 2.
D. 5 và 5.
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 21,7g
C. 13,02 g
D. 16,725g
Bài 13:Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Bài 14:Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
Bài 15:Cho các ứng dụng:
(1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Được dùng để chữa sâu răng.
(3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(4) Bảo quản trái cây chín.
Số ứng dụng của ozon là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Bài 16:Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh.
B. cacbon.
C. photpho.
D. nitơ.
Bài 17:Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
3. Đáp án bài tập vận dụng liên quan
Bài 1:
Đáp án C.
Trừ BaSO4
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O + SO2
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O + SO2
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
C + 2H2SO4 -> CO2 + 2SO2 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 2:
Đáp án C.
S + O2 -> SO2
S + 3F2 -> SF6
3S + 4HNO3 -> 3SO2 + 4NO + 2H2O
Bài 3:
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu -> CuO
a -> a (mol)
2Al -> Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
=> m = 27a + 64a = 9,1 g
Bài 4:
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S -> MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g
Bài 5:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
x -> 3x (mol)
y -> 2y (mol)
0,07 <- 0,035 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Bài 6:
Đáp án B.
3S + 6KOH -> 2K2S + K2SO3 + 3H2O.
Bài 7:
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S -> Na2S + H2O
2H2S + O2 -> 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O -> 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S -> CuS + 2HCl
Bài 8:
Đáp án D.
Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử xảy ra giữa H2SO4 dư, dặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).
Bài 9:
Đáp án A
Bài 10:
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Bài 11:
Đáp án B.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O -> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bài 12:
Đáp án C.
nS = nSO2=0,14 mol
nBa(0H)2= 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nSO2/nBa(OH)2=0,14/0,1=1,4
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
nBaSO3= 2nBa(OH)2 -nSO2 = 0,2-0,14 = 0,06
mBaSO3=0,06.(137+32+48)=13,02(g)
Bài 13:
Đáp án C
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 1.0,25 = 0,25 (mol)
nNaOH/nSO2=0,25/0,2=1,25(g)
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH -> NaHSO3
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,25
Giải ra ta có a = 0,15, b = 0,05 mol
mNa2SO3=0,05.(46+32+48)=6,3)g
mNaHSO3=0,15.(23+1+32+48)=15,6(g)
Bài 14:
nSO2 = 0,3 (mol)
Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol
x+y = 0,3 (1)
120x +158y = 39,8 (2)
=> x=0,2; y=0,1
=> nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)
Bài 15:
Đáp án B
Bài 16:
Đáp án A.
Đáp 17:
Đáp án C.
nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2nBa(OH)2 -nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 -> 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
=> mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Quý khách có thể tham khảo thêm bài viết liên quan như: Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học chính xác, dễ hiểu nhất