Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Nghị định 09/1998/NĐ-CP

Số hiệu: 09/1998/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Cơ quan ban hành: Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày công báo: 10/03/1998 Số công báo: Số 7
Ngày ban hành: 23/01/1998 Ngày có hiệu lực: 01/01/1998
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần Ngày hết hiệu lực: 10/11/2003
Lĩnh vực: Bộ máy hành chính

Tóm tắt văn bản

Ngày 23 tháng 1 năm 1998, Chính phủ ban hạnh Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.

Tải Nghị định 09/1998/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 09/1998/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 1998

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 09/1998/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 1998 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH 50/CP NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị quyết số 99/CP ngày 15 tháng 9 năm 1997 của Chính phủ;

Căn cứ ý kiến của Thường vụ Bộ Chính trị tại thông báo số 32/CV-VPTW ngày 09 tháng 01 năm 1998 của Văn phòng Trung ương Đảng;

Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định số lượng cán bộ làm công tác đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể (Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh) xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) được hưởng sinh hoạt phí như sau:

Xã dưới 10.000 dân: 17 - 19 cán bộ.

Xã từ 10.000 dân đến 20.000 dân: 19 - 21 cán bộ.

Xã có trên 20.000 dân, cứ thêm 3.000 dân thêm 1 cán bộ, tối đa không quá 25 cán bộ.

Điều 2. Theo quy định tại Điều 1 trên đây, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào số dân, diện tích, đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội, vùng lãnh thổ (xã miền núi, biên giới, hải đảo...), nguồn ngân sách của địa phương và hướng dẫn của liên Bộ để quy định số lượng cụ thể cho thích hợp với từng loại xã, trong đó có 4 chức danh chuyên môn: Địa chính, Tư pháp, Tài chính - Kế toán, Văn phòng Uỷ ban nhân dân xã.

Điều 3. Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ làm công tác đảng, công tác chính quyền, mặt trận, đoàn thể như sau:

1. Bí thư đảng ủy xã 270.000 đồng/tháng.

2. Phó Bí thư đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã (nơi Bí thư đảng ủy không kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 260.000 đồng/tháng.

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể (Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), xã đội trưởng, trưởng công an xã: 240.000 đồng/tháng.

4. Uỷ viên Uỷ ban nhân dân xã: 230.000 đồng/tháng.

5. Các chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân: 210.000 đồng/tháng.

Riêng cán bộ đảm nhận 4 chức danh chuyên môn nói trên được hưởng sinh hoạt phí theo ngạch bậc chuyên môn đào tạo, trường hợp chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo thì hưởng mức 154.000 đồng/tháng.

6. Các chức danh quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 của Điều 3 trên đây được hưởng phụ cấp thêm 5% mức sinh hoạt phí hàng tháng đang hưởng như sau:

Đối với cán bộ qua bầu cử được tái cử từ nhiệm kỳ thứ 2 sau 5 năm trở đi.

Đối với 4 cán bộ chuyên môn nói trên đã được hưởng mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc chuyên môn đào tạo thì không được hưởng phụ cấp thêm 5%.

7. Đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể (Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh) hưởng hoạt động phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách xã cân đối cho mỗi đoàn thể, mức chi do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Số cán bộ thuộc biên chế Nhà nước tăng cường cho xã thì hưởng mọi chế độ, chính sách hiện hành như đối với công chức Nhà nước. Số cán bộ tăng cường này được tính vào tổng số cán bộ xã theo quy định tại Điều 1 của Nghị định này.

Điều 4. Cán bộ xã hưởng sinh hoạt phí thuộc các đối tượng quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 Nghị định này khi nghỉ việc thì được hưởng chế độ trợ cấp như sau:

a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, có thời gian công tác liên tục 15 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên với mức bằng 15% mức sinh hoạt phí hàng tháng (trong đó cán bộ xã đóng 5%, ngân sách Nhà nước đóng 10%) thì được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng của 15 năm đầu bằng 45% mức sinh hoạt phí bình quân của 5 năm cuối trước khi nghỉ; sau 15 năm, cứ thêm một năm công tác và có đóng bảo hiểm thì được tính thêm 2%, nhưng mức trợ cấp cao nhất không quá 75% mức sinh hoạt phí bình quân của 5 năm cuối trước khi nghỉ.

b) Trường hợp nghỉ việc chưa đủ 15 năm công tác liên tục và đóng bảo hiểm xã hội, khi nghỉ được hưởng trợ cấp một lần; mỗi năm công tác được hưởng một tháng sinh hoạt phí tính theo bình quân 5 năm cuối trước khi nghỉ việc.

Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đối với cán bộ được hưởng các chế độ trợ cấp nói trên, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện chế độ đối với cán bộ xã theo Nghị định này.

Điều 5. Cán bộ xã, phường, thị trấn được hưởng các chế độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, công tác phí, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước và chế độ mai táng phí.

Điều 6. Kinh phí để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này thuộc nguồn ngân sách Nhà nước cân đối vào ngân sách xã.

Điều 7.Chế độ sinh hoạt phí quy định trong Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 1998; các quy định trong Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 8. Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

Thủ tướng

(Đã ký)

Phan Văn Khải

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP


Cơ quan ban hành: Chính phủ

Số hiệu: 09/1998/NĐ-CP

Loại văn bản: Nghị định

Ngày ban hành: 23/01/1998

Hiệu lực: 
01/01/1998

Lĩnh vực: Bộ máy hành chính

Ngày đăng công báo: 10/03/1998

Số công báo: Số 7

Người ký: Phan Văn Khải

Ngày hết hiệu lực: 10/11/2003

Tình trạng hiệu lực: 
Hết hiệu lực một phần
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng