Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Nghị định 146/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP miễn giảm thuế đất nông nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Nghị định 146/2020/NĐ-CP

Số hiệu: 146/2020/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Cơ quan ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày công báo: 29/12/2020 Số công báo: Từ số 1207 đến số 1208
Ngày ban hành: 18/12/2020 Ngày có hiệu lực: 01/01/2021
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày hết hiệu lực:
Lĩnh vực: Thuế - Phí - Lệ phí, Bất động sản

Tóm tắt văn bản

Ngày 01/03/2021, Thông tư 30/2020/TT-BYT chính thức có hiệu lực, hướng dẫn thực hiện Nghị định 146/2018/NĐ-CP và các quy định liên quan đến Luật Bảo hiểm Y tế. Thông tư này đưa ra các quy định cụ thể về các trường hợp mà người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) được xác định là KCB đúng tuyến, nhằm bảo đảm quyền lợi của người tham gia BHYT khi đi khám chữa bệnh.

Dưới đây là 08 trường hợp người tham gia BHYT được xác định KCB đúng tuyến theo quy định tại Thông tư 30/2020/TT-BYT:

1. Khám chữa bệnh tại cơ sở KCB ban đầu ghi trên thẻ BHYT

Người tham gia BHYT khi đi KCB tại cơ sở y tế đã đăng ký làm cơ sở KCB ban đầu trên thẻ BHYT sẽ được xác định là KCB đúng tuyến.

2. Khám chữa bệnh tại cơ sở tuyến xã hoặc bệnh viện tuyến huyện khác trong cùng địa bàn tỉnh

Trường hợp người tham gia BHYT có thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở tuyến xã, phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện, và đi KCB tại các cơ sở tương đương khác trong cùng địa bàn tỉnh cũng được coi là KCB đúng tuyến.

Đặc biệt, trẻ em chưa có thẻ BHYT do chưa hoàn tất thủ tục khai sinh có thể sử dụng giấy chứng sinh để đi KCB và vẫn được hưởng quyền lợi BHYT đúng tuyến.

3. Khám chữa bệnh cấp cứu

Trong trường hợp cấp cứu, người tham gia BHYT sẽ được hưởng quyền lợi đầy đủ khi KCB tại bất kỳ cơ sở y tế nào, không cần phải tuân thủ quy định về tuyến.

4. Khám chữa bệnh theo chuyển tuyến

Khi người tham gia BHYT được chuyển tuyến khám chữa bệnh theo quy định, họ sẽ được xác định KCB đúng tuyến. Việc chuyển tuyến được quy định tại các văn bản pháp lý như:

  • Điều 10 và Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT;
  • Khoản 3 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP;
  • Khoản 2 Điều 6 Thông tư 04/2016/TT-BYT.

5. Khám chữa bệnh khi đang công tác, học tập, hoặc tạm trú tại địa phương khác

Nếu người tham gia BHYT đang ở tại một địa phương khác vì công tác, học tập, hoặc tạm trú, và cần đi KCB tại cơ sở y tế cùng tuyến hoặc tương đương với cơ sở đăng ký KCB ban đầu trên thẻ BHYT, họ cũng sẽ được xác định là KCB đúng tuyến.

6. Khám lại khi đã được chuyển tuyến

Trường hợp người tham gia BHYT đã được chuyển tuyến và có giấy hẹn khám lại từ cơ sở y tế, họ sẽ được xác định là KCB đúng tuyến khi đến cơ sở y tế đó theo giấy hẹn.

7. Điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể

Người tham gia BHYT đã thực hiện việc hiến bộ phận cơ thể và cần điều trị ngay sau khi hiến sẽ được xác định KCB đúng tuyến để đảm bảo quyền lợi về BHYT.

8. Trẻ sơ sinh cần điều trị ngay sau khi sinh

Trẻ sơ sinh phải được điều trị ngay sau khi sinh cũng được xác định là KCB đúng tuyến, dù có đăng ký thẻ BHYT hay không.

Lý do các quy định này được ban hành

Thông tư 30/2020/TT-BYT đã bổ sung và làm rõ thêm các trường hợp được xác định là KCB đúng tuyến, mở rộng quyền lợi cho người tham gia BHYT. Những thay đổi này không chỉ giúp người dân dễ dàng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe mà còn góp phần cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống bảo hiểm y tế, đảm bảo tính công bằng trong việc cung cấp dịch vụ y tế.

Trước khi có Thông tư 30, Thông tư 40/2015/TT-BYT chỉ quy định 5 trường hợp KCB đúng tuyến, trong khi Thông tư 30 đã nâng số trường hợp này lên 8, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người tham gia BHYT trong việc sử dụng quyền lợi của mình.

Tải Nghị định 146/2020/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2011/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 55/2010/QH12 NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA QUỐC HỘI VỀ MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;

Căn cứ Nghị quyết số 107/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Điều 5. Hạng đất tính thuế

Kéo dài thời hạn thực hiện hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên cơ sở hạng đất đã được quy định và thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2020.

Trường hợp địa phương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định thì thực hiện theo quy định đó đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025”.

Điều 2. Điềukhoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Nghị định 146/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP miễn giảm thuế đất nông nghiệp


Cơ quan ban hành: Chính phủ

Số hiệu: 146/2020/NĐ-CP

Loại văn bản: Nghị định

Ngày ban hành: 18/12/2020

Hiệu lực: 
01/01/2021

Lĩnh vực: Thuế - Phí - Lệ phí, Bất động sản

Ngày đăng công báo: 29/12/2020

Số công báo: Từ số 1207 đến số 1208

Người ký: Nguyễn Xuân Phúc

Tình trạng hiệu lực: 
Còn hiệu lực
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Nghị định 146/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP miễn giảm thuế đất nông nghiệp

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng