Nhập từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Nghị định 99/2016/NĐ-CP quản lý sử dụng con dấu
- Tóm tắt
- Nội dung
- Lược đồ
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Tải về
Thuộc tính Nghị định 99/2016/NĐ-CP
Số hiệu: | 99/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày công báo: | 02/08/2016 | Số công báo: | Từ số 807 đến số 808 |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày có hiệu lực: | 01/07/2016 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực | Ngày hết hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính |
Tóm tắt văn bản
Ngày 01 tháng 07 năm 2016, Chính Phủ ban hành Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
Tải Nghị định 99/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2016/NĐ-CP |
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan nhà nước, đơnvị vũ trang nhân dân, cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản ViệtNam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phichính phủ, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, tổ chứckhác được thành lập, hoạt động theo quy địnhcủa pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và chức danh nhà nước.
2.Nghị định này không điều chỉnh đối với:
a)Quản lý và sử dụng con dấu của doanh nghiệp được đăng ký, hoạt động theo quyđịnh của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư;
b)Dấu tiêu đề; dấu ngày, tháng, năm; dấu tiếp nhận công văn; dấu chữ ký.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghịđịnh này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; cơ quan đại diệnnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nướcngoài hoạt động tại Việt Nam có liên quan đến việc quản lý và
Điều 3. Giải thích từ ngữ
TrongNghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Condấu quy định tại Nghị định này, bao gồm: Con dấu có hình Quốc huy, con dấu cóhình biểu tượng, con dấu không có hình biểu tượng, được sử dụng dưới dạng dấuướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.
2.Con dấu có hình Quốc huy là con dấu trên bề mặt có hình Quốc huy nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.Con dấu có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt có hình ảnh tượng trưng củacơ quan, tổ chức đó được pháp luật công nhận hoặc được quy định trong điều ướcquốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4.Con dấu không có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt không có hình Quốc huyhoặc không có hình ảnh tượng trưng như quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điềunày.
5.Dấu ướt là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin, hình thức, kích thướctheo quy định, khi sử dụng con dấu dùng chất liệu mực để đóng lên văn bản, giấytờ sẽ in nội dung thông tin trên bề mặt con dấu.
6.Dấu nổi là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sửdụng đóng lên
7.Dấu thu nhỏ là loại dấu ướt hoặc dấu nổi nhưng có kích thước nhỏ hơn.
8.Dấu xi là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sửdụng con dấu dùng chất liệu xi để đóng niêm phong sẽ in nội dung thông tin trênbề mặt con dấu.
9.Mẫu con dấu là quy chuẩn về nội dungthông tin, hình thức, kích thước trên bề mặt con dấu do cơ quan nhà nước cóthẩm quyền quy định.
10.Cơ quan đăng ký mẫu con dấu là cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký mẫu condấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.
11.Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng condấu thực hiện đăng ký mẫu con dấu với cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
12.Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là văn bản của cơ quan đăng ký mẫu con dấuchứng nhận cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã đăng ký mẫu con dấu trướckhi sử dụng.
13.Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan có quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấyđăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phéphoạt động hoặc công nhận hoạt động và cho phép cơ quan,
14.Tổ chức kinh tế quy định tại Nghị định này là doanh nghiệp, hợp tác xã, liênhiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo các luật: Công chứng, luật sư,giám định tư pháp, kinh doanhbảo hiểm, chứng k
Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
1.Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.
2.Bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cánhân khi thực hiện thủ tục về con dấu.
3.Việc đăng ký, quản lý con dấu và cho phép sử dụng con dấu phải bảo đảm các điềukiện theo quy định tại Nghị định này.
4.Con dấu quy định trong Nghị định này là hình tròn; mực dấu màu đỏ.
Điều 5. Điều kiện sử dụng con dấu
1.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quyđịnh về việc được phép sử dụng con dấu trong
2.Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh,nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điềuước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ vàgiấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thìđược phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.
4.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụngmột con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trườnghợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theoquy định sau đây:
a)Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phépcủa cơ quan có thẩm quyền;
b)Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi,dấu thu nhỏ, dấu xi;
c)Tổ chức kinh tế tự quyết định việc
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1.Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.
2.Mua bán con dấu, tiêu hủy tráiphép con dấu.
3.Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.
4.Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.
5.Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quanđăng ký mẫu con dấu.
6.Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu củaCơ quan, tổ chức khác để hoạt động.
7.Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.
8.Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.
9.Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng kýmẫu con dấu.
10.Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.
11.Không chấp hành việc
12.Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu đểsách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổchức, cá nhân.
13.Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CON DẤU CÓ HÌNH QUỐC HUY,CON DẤU CÓ HÌNH BIỂU TƯỢNG, CON DẤU KHÔNG CÓ HÌNH BIỂU TƯỢNG
Điều 7. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhànước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
1.Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.
2.Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hộiđồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của
3.Chính phủ, các bộ; cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Học viện Chínhtrị Quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.
4.Văn phòng Chủ tịch nước.
5.Tòa án nhân dân tối cao, Tòa ánnhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa ánnhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quânsự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
6.Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểmsát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trungương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh vàtương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khuvà tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.
7.Hội đồng nhân dân và
8.Cơ quan quản lý thi hành án dân sựthuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh,cơ quan thi hành án dân sự cấphuyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.
9. Đạisứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, TổngLãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoànquan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đạidiện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùnglãnh thổ nước ngoài.
10. Ủyban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, CụcLãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc BộNgoại giao.
11. Cơquan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hìnhQuốc huy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Điều8. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng hoặc con dấu không cóhình biểu tượng
1.Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, ểm toán nhà nước, Học viện Chính trịQuốc gia Hồ Chí Minh.
2.Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương.
3.Cơ quan,
4.Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Việnkiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh vàtương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khuvà tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.
5.Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, cơ quan điều tra trong Quân đội nhândân, cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
6.Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; cơ quan quản lý thi hànhán hình sự thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; trạigiam, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam thuộc quân khu; trại tạm giam cấp quân khu; trại tạm giam thuộcCông an sự Công an cấp tỉnh; cơ quan thihành án hình sự Công an
7.Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương; tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở.
8. Vănphòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
9. Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc
10. Cơ quan thuộc hệ thống tổchức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.
11. Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợppháp tại Việt Nam.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liênhiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã,liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo các luật: Công chứng, luậtsư, giám định tư pháp, kinh doanh bảo hiểm, chứng k
13.Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
14.ầu cử ở cấp xã; Ban bầu cử đại biểu ầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Banbầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ổ bầu cử.
15.Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt độngvà được phép sử dụng con dấu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Mục 2. CON DẤU CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨCNƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 9. Con dấu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài
Cơquan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chứcquốc tế tại Việt Nam, bộ phận lãnh sự, bộ phận ấu có trách nhiệm thông báo mẫu con dấu với Bộ Ngoại giao ViệtNam.
Điều 10. Con dấu tổ chức ni không có chức năng ngoại giao
1.Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao được mang con dấu từ nướcngoài vào Việt Nam để sử dụng, mẫu con dấu mang vào không được sử dụng các hìnhảnh, biểu tượng, tên của Nhà nước Việt Nam và cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc viphạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộcViệt Nam. Trước khi sử dụng con dấu phải thực hiện đăng ký mẫu con dấu tại cơquan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này và hồ sơ đăng kýmẫu con dấu theo quy định tại khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
2.Trường hợp tổ chức nước ngoài không mang con dấu vào Việt Nam mà đề nghị làmcon dấu tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này và hồ sơ đăng kýmẫu con dấu theo quy định tại khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
Mục 3. ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU; THUHỒI, HỦY CON DẤU VÀ HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CON DẤU
Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giải ấu theo quy định tại các Điều13, 14, 15, 16 và Điều 17 Nghị định này cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quyđịnh tại Điều 12 Nghị định này theo một trong các hình thức sau:
a)Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu condấu;
b)Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ cácvăn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định củapháp luật).
2.Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin, văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện theo các quy địnhsau:
a)Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơphải ghi giấy biên nhận hồ sơ, ghi rõ ngày tiếp nhận hồ sơ, ngày trả kết quả vàgiao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liênhệ nộp hồ sơ;
b)Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báongay và hướng dẫn để cơ quan,
c)Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quyđịnh tại Điều 5 Nghị định này, cơ quan đăng ký mẫu con dấu phải có
d)Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phảithông báo kết quả xử lý hồ sơ đối với các trường hợp theo quy định tại điểm a,b và c khoản 2 Điều này qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cánhân đã nộp hồ sơ trước đó.
3.Người được cơ quan,
4.Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộtiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.
5.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng kýmẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấpgiấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định.
6.Tổ chức nước ngoài mang con dấu vào Việt Nam sử dụng, khi nộp hồ sơ phải nộpcon dấu đã mang vào cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu để kiểm tra, đăng ký theo quy định.
7.Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết,cơ quan đăng ký mẫu con dấu có trách nhiệm trả kết quả đăng ký mẫu con dấu mới,đăng ký lại mẫu con dấu, đăng ký thêm con dấu, đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ,dấu xi; cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
Điều 12. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
1.Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Côngan có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu; cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận ồm:
a)Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội;
b)Quốc hội,
c)Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, iện Chính trị Quốc gia Hồ ChíMinh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
d)Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, đơn vị trựcthuộc các cơ quan này;
đ)Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quannày;
e)Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; cơ quan quản lý thi hànhán hình sự thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an;
g)Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; cơ quan điềutra Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
h)Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương;
i)Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốcViệt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹtừ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lậphoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
k)
l) Đại sứ quán, Phòng Lãnh sựthuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnhsự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thườngtrực và cơ quan đại diện khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước ViệtNam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;
m)ông có chức năng ngoại giao do cơquan có thẩm quyền ở trung ương cấp giấy phép hoạt động;
n)Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.
2.Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu; cấp, đổi, cấp lạigiấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với cơ quan, tổ chức, gồm:
a)Hội đồng nhân dân và
b)Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
c)Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sátnhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trựcthuộc các cơ quan này;
d)Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơquan này;
đ)Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháytỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
e)Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Côngan cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh,
g)Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quanCảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
h)Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan,
i)Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
k)Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc
l) Cơ quan thuộc hệ thống tổchức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chínhtrị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xãhội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phichính phủ do cơ quan có thẩm quyềnở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơquan, tổ chức này;
m)Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấyđăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
n)Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địaphương cấp giấy phép hoạt động;
o)ểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
p)
q)Một số trường hợp theo ủy quyềncủa cơ quan
Điều 13. Hồ sơ đăng ký mẫu con dấu mới
1.Đối với cơ quan,
2.Đối với cơ quan có chức năng quản lýnhà nước, cơ quan chuyên môn:
3.Tổ chức sự nghiệp, hồ sơ gồm:
a)Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b)Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải
4.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chứcchính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
a)Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b)Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.Tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghềnghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
a)Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
b)Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chứctheo quy định của pháp luật;
c)Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng kývề lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
6.Đối với tổ chức tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩmquyền.
7.Tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo, hồ sơ gồm:
a)Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
b)Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáotrực thuộc;
c)Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với
8.Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòngđại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động ẩm quyền cấp cho tổ chức theoquy định của pháp luật.
9.Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo
a)Quyết định thành lập của cơ quancó
b)Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với
10.Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tạiViệt Nam: Giấy phép hoạt động của cơ quan có
11.Tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết địnhthành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có
Điều 14. Hồ sơ đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi
Vănbản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng,chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩmquyền.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu
1.Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏnghoặc thay đổi chất liệu:
2.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổivề tổ chức, đổi tên, hồ sơ gồm:
a)Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhànước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do;
b)Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơquan,
3.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu, hồ sơ gồm:
a)Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xácnhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền;
b)Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu
1.Đối với cơ quan, tổ chức, chức danhnhà nước đăng ký thêm dấu ướt:
2.Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của ngườiđứng đầu cơ quan,
3.Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghịđăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức
Điều 17. Hồ sơ đềnghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơquan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 18. Giao nộp, thu hồi, hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu
1.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơquan đăng ký mẫu con dấu quy định tại
a)Đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệuhoặc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi
b)Có quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kếtthúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c)Có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động,giấy phép hoạt động của cơ quancó
d)Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;
đ)Có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
e)Các trường hợp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 6 Nghịđịnh này.
2.Giao nộp, thu hồi, hủy con dấu và hủy giá trị sử dụng con dấu thực hiện nhưsau:
a)Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trước khi nhận con dấu mới thì cơ quan, tổ chức, cánhân phải giao nộp con dấu đã được đăng ký trước đócho cơ quan đăng ký mẫu con dấu để thu hồi và hủy con dấu theo quy định;
b)Đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan, tổchức, cá nhân có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứngnhận đăng ký mẫu con dấu trước đó theo đúng thời hạn phải giao nộp con dấu được ghi trong ể thu hồi và hủy con dấu theo quy định.
Trườnghợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quanđã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra
c)Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan, ấu đã bị mất để thu hồi và hủy con dấu theo quy định;
d)Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, cánhân có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng kýmẫu con dấu trước đó theo đúng thời hạn phải giao nộp con dấu được ghi trongquyết định của cơ quan có thẩm quyền để tiến hành thu hồi con dấu, cụ thể:
Cơquan thu hồi con dấu phải niêm phong, quản lý con dấu đó. Khi cơ quan, tổ chứccó quyết định cho hoạt động trở lại, thì cơ quan đã thu hồi con dấu có tráchnhiệm bàn giao lại con dấu cho cơ quan, tổ chức để sử dụng theo quy định.
Trườnghợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không giao nộp con dấu theo quy định, thì cơ quanđã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụngcon dấu.
Đốivới trường hợp cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã ra quyết địnhhủy giá trị sử dụng con dấu mà sau đó cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ, đìnhchỉ hoạt động được hoạt động trở lại thì cơ quan, tổ chức được phép sử dụng condấu phải
đ)Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6 Nghị định này,khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, thì cơ quan đăng kýmẫu con dấu tiến hành thu hồi và hủy con dấu theo quy định.
Trườnghợp cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều6 Nghị định này, cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụngcon dấu;
e)Đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơquan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhậnđăng ký mẫu con dấu ra thông báo giao nộp con dấu và thu hồi con dấu theo quyđịnh.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộpcon dấu theo quy định thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trịsử dụng con dấu. Sau khi cơ quan đăng ký mẫu con dấu đã hủy giá trị sử dụng condấu, thì cơ quan, tổ chức, cá nhân được phép sử dụng con dấu phải đăng ký lạimẫu con dấu để sử dụng theo quy định của pháp luật;
g)Đối với trường luật.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộpcon dấu theo quy định, thì cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấura quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu đang bị chiếm giữ trái phép, chiếmđoạt con dấu và đăng ký lại mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức
h)Đối với trường hợp quy định tạikhoản 8 Điều 6 Nghị định này, khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có hànhvi vi phạm, thì cơ quan đăng ký mẫu con dấu ra thông báo giao nộp con dấu vàthu hồi con dấu theo quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộpcon dấu theo quy định, thì cơ quan
3.Việc giao nộp con dấu của các cơ quan quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định nàydo Bộ Ngoại giao quyết định và có văn bản gửi Bộ Công an về thời hạn giao nộp con dấu để thu hồi và hủy condấu theo quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆCQUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Công an
1.Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về con dấu trong phạm vi cả nước;trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạmpháp luật hướng dẫn thi hành các quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
2.Thống nhất quy định về mẫu con dấu của các cơ quan, tổ chức và chức danh nhànước; biểu mẫu sử dụng trong
3.Hướng dẫn, tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng condấu.
4.Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm vềquản lý và sử dụng con dấu.
5.Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh đối với các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
6.Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương Đảng hướng dẫn việc đăng ký, quản lý và sửdụng con dấu cơ quan thuộc
7.ông tin và Truyền thông, BộTài chính, Bộ ông tin, xây dựng cơ sở dữliệu về quản lý con dấu, bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện dự áncơ sở dữ liệu về quản lý con dấu.
8.Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện côngtác đăng ký, quản lý con dấu.
Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký mẫu con dấu
1.Tiếp nhận hồ sơ, đăng ký mẫu con dấu mới, đăng ký lại mẫu con dấu, đăng ký thêmcon dấu; ẫu số 01tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2.Thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu, hủy con dấu và hủy giátrị sử dụng con dấu, cấp giấy chứng nhận thu hồi con dấu theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèmtheo Nghị định này.
3.Thông báo hủy giá trị sử dụng con dấu đối với
4.Cung cấp mẫu con dấu theo đề nghịcủa tổ chức giám định tư pháp về kỹ thuật hình sự trong Công an nhân dân đểphục vụ công tác giám định theo quy định của pháp luật.
5.Hướng dẫn cơ sở thực hiện việc sản xuất con dấu theo quy định.
6.Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 21. Trách nhiệm của các bộ có liên quan
1.Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyếtđịnh việc cho phép giữ lại con dấu đã hết giá trị sử dụng của một số cơ quan,tổ chức, chức danh nhà nước để phục vụ công tác lưu trữ, nghiên cứu lịch sử.
2.Bộ Quốc phòng
3.Bộ Ngoại giao có trách nhiệm tiếp nhận thông báo mẫu con dấu cơ quan đại diệnngoại giao của nước ngoài theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
4.Bộ Tài chính chủ trì,
Điều 22. Trách nhiệm của
1.
2.Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 23. Trách nhiệmcủa cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt độnghoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động đối với cơ quan, tổ chức,chức danh nhà nước
1.Cơ quan có thẩm quyền khi ra quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạtđộng hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động và cho phép sử dụngcon dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước phải tuân thủ các quy định củapháp luật.
2.Cơ quan có thẩm quyền khi ra quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạtđộng, kết thúc nhiệm vụ; quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên; quyết địnhthu hồi giấy ước phải giao nộp con dấu cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và đồng thờigửi quyết định cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu biết để thu hồi con dấu theo quy định.
3.Phối hợp với cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định nàytrong việc kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạmtrong công tác quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng con dấu
1.Chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 7 và Điều8 Nghị định này có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu và ban hành quy định ấu của cơ quan, tổ chức mình.
2.Đăng ký mẫu con dấu và thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quanbiết trước khi sử dụng.
3.Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
4.Giao nộp con dấu và giấy chứng nhận
5.Con dấu phải được quản lý chặt chẽ tại trụ sở của cơ quan, tổ chức; chỉ chứcdanh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức mới được quyết định việc mangcon dấu ra ngoài trụ sở để sử dụng giải quyết công việc.
6.Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật.
7.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu, trong thời hạn 02 ngày kểtừ khi phát hiện mất con dấu thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấychứng nhận đăng ký mẫu con dấu và cơ quan Công an xã, phường, thịtrấn nơi xảy ra mất con dấu.
8.Cơ quan, tổ chức bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạtđộng hoặc bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bị tạm ình chỉ, đình chỉ hoạt độngphải nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được ấy chứng nhận
9.Con dấu đang sử dụng bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc có thay đổi tổ chức, đổi tênthì phải thực hiện thủ tục đăng ký lại mẫu con dấu, nộp lại con dấu và giấychứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan
10.Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất phải thực hiện thủ tục cấp lại giấychứng nhận
11.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi cần phải giữ lại con dấu hết giá trịsử dụng để phục vụ công tác lưu trữ,nghiên cứu lịch sử phải có
12.Việc in mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước để phục vụ côngtác phải được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đó.
Điều 25. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu
1.Hình thức kiểm tra
a)Kiểm tra định kỳ
Kiểmtra định kỳ được thực hiện không quá 01 lần trong một năm. Trước khi thực hiệnviệc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phải thông báo trước 03 ngày làmviệc cho cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước được kiểm tra về thời gian, nộidung và thành phần đoàn kiểm tra.
b)Kiểm tra đột xuất
Kiểmtra đột xuất khi phát hiện cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấucó dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến việcquản lý và sử dụng con dấu. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra khi tiến hành ấu phải thông báo rõ lý do.Cán bộ được giao nhiệm vụ ấy giới thiệu của cơ quan có
2.
a)Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền kiểm tra việcquản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước thuộc thẩmquyền đăng ký mẫu con dấu;
b)Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, ấu của cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu.
3.Cơ quan có
4.Cơ quan, ể làm việc với người có trách nhiệm
5.Việc kiểm tra định kỳ, đột xuất về quản lý và sử dụng con dấu phải lập biên bản
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1.Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2.Nghị định này thay thế Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8i, bổ sung một số điều của Nghị địnhsố 58/2001/NĐ-CP.
Điều 27. Quy định chuyển tiếp
1.Con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã được đăng ký và cấp giấychứng nhận đã đăng ký mẫu dấu theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP màcon dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước vẫn phù hợp với quy định tạiNghị định này thì không phải thực hiện thủ tục
2.Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đang thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấutheo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP khi Nghị định này có hiệu lực thihành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP .
Điều 28. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Tên mẫu |
Tên biểu mẫu |
Mẫu số 01 |
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận thu hồi con dấu |
Lưu hồ sơ |
Mẫu số 01 |
Mẫu số 01 |
|||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU Số: ……/ĐKMCD ngày ….. tháng …. năm …… ……2………………………………………………………… đã đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu của ...……………… ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………. tại Quyển số: ………….Tờ số: ……… Con dấu có giá trị sử dụng từ ngày…… tháng …. năm ….. MẪU CON DẤU ĐĂNG KÝ LƯU CHIỂU |
….1……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
Số: ……/ĐKMCD |
.....3…………., ngày …. tháng … năm ….. |
||||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày …. tháng…. năm …. của Chính phủ về quản con dấu. ….2…………………………………………………………………………….. chứng nhận mẫu con dấu dưới đây của ….4…………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… đã đăng ký, có giá trị sử dụng từ ngày …. tháng …. năm …. Đăng ký mẫu con dấu tại Quyển số: …….. Tờ số: ………. |
|||||
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ (Ký, ghi họ và tên) |
….5………………………….. |
MẪU CON DẤU ĐĂNG KÝ |
……..5…………………… |
||
Ghi chú:1 Tên cơ quan quản lý trực tiếp. |
Mẫu số 02
…….1…..….………….…….2………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ………/THCD |
…3…., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI CON DẤU
Căn cứ …. /NĐ-CP ngày ... ấu;
Căncứ .....4…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Vàohồi ………… giờ …….. ngày ......... tháng ……... năm………………………………….
tại……………………………………………………………………………………………………
………2………………………………………………………………………………………………
thuhồi con dấu dưới đây của …...………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Lýdo thu hồi con dấu:…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Họvà tên người giao nộp con dấu: ……………………………………………………………..
Căncước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………
Ngàycấp: ……../ ……../ ………….. Cơ quan cấp: ……………………………………………
MẪU CON DẤU KHI THU HỒI |
MẪU CON DẤU SAU KHI HỦY |
|
NGƯỜI GIAO NỘP CON DẤU |
CÁN BỘ THU HỒI CON DẤU |
…6………………………… |
Ghi chú:
1Tên cơ quan
2Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
3Địa danh nơi ban hành giấy chứng nhận.
4Tên văn bản có liên quan đến thu hồi con dấu (nếu có).
5Tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị thu hồi con dấu.
6Quyền hạn, chức vụ của người ký giấy chứng nhận.
Giấychứng nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho người giao nộp con dấu, 01 bản lưu tại hồ sơ.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU
(Mẫu số 01)
1.In trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4).
2. In màu hồng nhạt,có hoa ìnhCông an hiệu ở giữa biểu mẫu.
Lược đồ
Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.
Nghị định 99/2016/NĐ-CP quản lý sử dụng con dấu
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số hiệu: 99/2016/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Ngày ban hành: 01/07/2016
Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
Ngày đăng công báo: 02/08/2016
Số công báo: Từ số 807 đến số 808
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Hiệu lực
Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.
Văn bản liên quan
Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.