Thông tư số 133/2013/TT-BTC quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Lược đồ
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Tải về

Thuộc tính Thông tư 133/2013/TT-BTC

Số hiệu: 133/2013/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày công báo: 12/10/2013 Số công báo: Từ số 653 đến số 654
Ngày ban hành: 24/09/2013 Ngày có hiệu lực: 24/09/2013
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ Ngày hết hiệu lực: 26/06/2015
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Tóm tắt văn bản

Ngày 24 tháng 09 năm 2013, Bộ Tài Chính ban hành thông tư số 133/2013/TT-BTC quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp:

Tải Thông tư 133/2013/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 133/2013/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2013

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/06/2013 quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện

--------------------------

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 và các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện như sau:

Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 như sau:

“1. Thời hạn doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu tiên lần đầu là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp. Sau thời hạn này, Tổng cục Hải quan thực hiện đánh giá lại, nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng các điều kiện quy định thì được gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên.”

Điều 2. Sửa đổi các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC như sau:

1. Sửa mẫu 03/DNUT - Bản ghi nhớ về việc công nhận doanh  nghiệp ưu tiên.

2. Sửa mẫu 04/DNUT - Quyết định về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

3. Sửa mẫu 09b/DNUT về báo cáo số liệu, tình hình nhập khẩu quý…năm…

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 09 năm 2013./.

 Nơi nhận:
 - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
 - VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
 - Viện KSNDTC, TANDTC;
 - Văn phòng TW ban chỉ đạo chống tham nhũng;
 - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
 - UBND tỉnh, TP;
 - Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
 - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
 - Website Chính phủ;
 - Công báo;
 - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
 - Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
 - Lưu: VT, TCHQ (210b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2013

 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu 03/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………/BGN/TCHQ-DN

BẢN GHI NHỚ

Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Tổng cục Hải quan - Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, đại diện Tổng cục Hải quan (bên A) và đại diện Công ty …(Bên B) (trong văn bản này gọi tắt là Hai bên):

Bên A: Tổng cục Hải quan.

Địa chỉ: Lô E3, khu đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Điện thoại cố định: 04.44520606; số FAX: 04.39440641.

E-Mail: tongcuchaiquan@customs.gov.vn

Đại diện: Ông ... ; chức vụ: ....

Bên B: Công ty ...

Địa chỉ: ………………………………………………………………..

Mã số thuế: ...........................................................................................

Điện thoại cố định: ...............................................................................

Fax: .......................................................................................................

Website: …………...............................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư số … do … cấp ngày ...

Đại diện theo pháp luật: Ông … ; chức vụ: … ;

Email: …

Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu: … cấp ngày ...

Căn cứ Thông tư số …/… /TT-BTC ngày … tháng … năm …  của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện (sau đây gọi tắt là Thông tư); hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp ưu tiên của Công ty …  và kết quả thẩm định của ……., Hai bên đã thảo luận và thống nhất như sau:

Điều 1. Bên A công nhận bên B đủ điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư; bên A là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại khoản … Điều 2 Thông tư.

Điều 2. Bên A giành cho bên B được hưởng các ưu tiên quy định tại Chương IV Thông tư.

Điều 3. Bên A cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 22 Thông tư.

Điều 4. Bên B cam kết thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 23 Thông tư.

Điều 5. Đến thời hạn đánh giá lại, gia hạn được quy định tại Điều 15 của Thông tư .../TT-BTC mà bên B không còn đáp ứng điều kiện doanh nghiệp ưu tiên hoặc khi bên B đề nghị không tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên, bên A có quyền quyết định đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với bên B

Điều 6. Hai bên thống nhất về xác định mã số các mặt hàng do bên B  đã xuất nhập khẩu (tạo thành phụ lục kèm Bản ghi nhớ này). Mã số hàng hóa đã được Hai bên thống nhất là căn cứ để bên B khai hải quan khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong quá trình được công nhận chế độ ưu tiên, nếu phát sinh mã số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới, yêu cầu bên B tiếp tục bổ sung kịp thời.

Điều 7. Thời hạn thực hiện chế độ ưu tiên lần đầu mà bên A dành cho bên B là 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Sau thời hạn này, Hai bên đánh giá lại để xem xét việc gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 15 Thông tư.

Điều 8. Hai bên cam kết, sau khi bên B được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên, mỗi bên sẽ tổ chức một bộ phận chuyên trách để thường xuyên phối hợp với nhau thực hiện nghiêm chỉnh, có hiệu quả nhất các trách nhiệm quy định và giải quyết các vấn đề phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.

Đơn vị chuyên trách của bên A là Cục Kiểm tra sau thông quan, số điện thoại: ……..; số Fax: …….; Email: ...........

Đơn vị chuyên trách của bên B là … , số điện thoại: … ; số Fax: ... , Email: …

Điều 9. Việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa Hai bên được thực hiện bằng đường điện tử. Trường hợp cần thiết phải có hồ sơ giấy thì bên A thông báo để bên B thực hiện. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin cung cấp.

Điều 10. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư và thống nhất tại Bản ghi nhớ này. Bản ghi nhớ này là cơ sở để Tổng cục Hải quan quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên đối với bên B. Trong quá trình thực hiện thỏa thuận tại Bản ghi nhớ này, nếu có vấn đề phát sinh cần phải thống nhất lại thì Hai bên sẽ thảo luận, thống nhất sửa đổi, bổ sung Bản ghi nhớ này.

Bản ghi nhớ này được làm thành 2 (hai) bản chính bằng tiếng Việt, Tổng cục Hải quan giữ 01 bản, Công ty …  giữ 01 bản và đều có giá trị như nhau./.

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

(ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN TỔNG CỤC HẢI QUAN

(ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

Mẫu 04/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….. /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày ……..tháng…..… năm …....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Thông tư số …/… /TT-BTC ngày … tháng … năm …  của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện;

Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Bản ghi nhớ ngày … tháng … năm … giữa Tổng cục Hải quan và Công ty…

Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số… ngày… tháng ... năm ... của Công ty ...;

Xét đề nghị của….. .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận Công ty ... ; Mã số thuế: ... ; Địa chỉ: ...

Là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại  khoản … Điều 2 Thông tư số …/… /TT-BTC ngày … tháng … năm …  của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện;

Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 23  Thông tư số …/… /TT-BTC ngày … tháng … năm …  của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.

Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên lần đầu là 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, Tổng cục Hải quan sẽ đánh giá lại để xem xét gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Công ty ... , Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Công ty … (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh …  (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ(3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 09b/DNUT

Tên Công ty…..

Mã số thuế….

BÁO CÁO SỐ LIỆU, TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU QUÝ…. NĂM…

I/ THỐNG KÊ SỐ LIỆU NHẬP KHẨU

(Theo từng loại hình nhập khẩu)

Số TT

Số, ngày, tháng, năm tờ khai

Tên hàng hóa

Mã số

Thuế suất

Trị giá (USD)

Xuất xứ

Số tiền thuế NK

Số tiền thuế GTGT

Số tiền thuế TTĐB (nếu có)

Tổng số tiền thuế các loại

Đơn vị hải quan làm thủ tục

Ghi chú

Tổng số

-

-

-

-

-

-

II/ TÌNH HÌNH

1) Tình hình chấp hành pháp luật:

2) Các vướng mắc, kiến nghị:

Người lập

(Ký, ghi rõ họ, tên)

…, ngày…tháng…năm….

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Lược đồ

Lược đồ văn bản giúp bạn xác định vị trí của văn bản hiện tại trong mối quan hệ với các văn bản liên quan, bao gồm các văn bản ban hành trước và sau, từ đó nắm bắt nhanh các quy định hiện hành và các quy định đã được ban hành trước và sau.

Văn bản được hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn <<Văn bản đang xem>>, và được <<Văn bản đang xem>> hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung
Văn bản được hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành trước, bao gồm các văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung, được <<Văn bản đang xem>> hợp nhất nội dung lại với nhau.
Văn bản bị sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> sửa đổi, bổ sung một số nội dung.
Văn bản bị đính chính (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,...
Văn bản bị thay thế (0)
Là văn bản ban hành trước, bị <<Văn bản đang xem>> quy định thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Là văn bản ban hành trước, trong nội dung của <<Văn bản đang xem>> có quy định dẫn chiếu trực tiếp đến điều khoản hoặc nhắc đến nó
Văn bản được căn cứ (0)
Là văn bản ban hành trước <<Văn bản đang xem>>, bao gồm các văn bản quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành <<Văn bản đang xem>>, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản đang xem

Thông tư số 133/2013/TT-BTC quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp


Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính

Số hiệu: 133/2013/TT-BTC

Loại văn bản: Thông tư

Ngày ban hành: 24/09/2013

Hiệu lực: 
24/09/2013

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Ngày đăng công báo: 12/10/2013

Số công báo: Từ số 653 đến số 654

Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Ngày hết hiệu lực: 26/06/2015

Tình trạng hiệu lực: 
Hết hiệu lực toàn bộ
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Là bản dịch Tiếng Anh của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hướng dẫn (0)
Là văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn Văn bản đang xem, được ban hành để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản hợp nhất (0)
Là văn bản ban hành sau, hợp nhất lại nội dung của Văn bản đang xem và văn bản sửa đổi, bổ sung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản sửa đổi bổ sung (0)
Là văn bản ban hành sau, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của <<Văn bản đang xem>>
Văn bản đính chính (0)
Là văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót như căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày,... của <<Văn bản đang xem>>.
Văn bản thay thế (0)
Là văn bản ban hành sau, có quy định đến việc thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của <<Văn bản đang xem>>

Hiệu lực

Cung cấp thông tin về văn bản gồm ngày ban hành, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực, trạng thái hiệu lực của văn bản, cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản này.


Thông tư số 133/2013/TT-BTC quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp

Hiệu lực liên quan

Văn bản thay thế (2)

Văn bản liên quan

Tổng hợp toàn bộ các văn bản có liên quan đến Văn bản đang xem, phân loại để dễ theo dõi danh mục văn bản theo từng kiểu liên quan đến Văn bản đang xem.

Liên hệ theo SĐT Liên hệ qua Facebook Messenger Liên hệ qua Email
Mở Đóng