1. Xin cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến ?

Xin chào Luật Minh Khuê, tôi có câu hỏi sau xin được giải đáp: Chúng tôi gửi email này cho quý Công ty từ dự án Mạng xã hội hình ảnh. Hiện tại chúng tôi đang xây dựng hệ thống Mạng xã hội hình ảnh, chia sẻ ảnh và dữ liệu tại Việt Nam. Chúng tôi cần hoàn thành các thủ tục pháp lý tại Việt Nam như thành lập công ty cổ phần, xin cấp giấy phép Mạng xã hội trực tuyến.
Chúng tôi muốn nhận tư vấn và báo giá từ quý công ty để có cơ sở làm việc. Hiện chúng tôi không có văn phòng ở Việt Nam, và chúng tôi sẽ ủy quyền cho 1 cá nhân tại Việt Nam đứng tên thành lập công ty. Vì vậy chúng tôi muốn được quý công ty tư vấn xem có cách nào có thể tránh được việc không có văn phòng khi công ty thuế kiểm tra hay không. Ngoài ra, những việc cần làm sau khi thành lập công ty ở Việt Nam như kê khai thuế, hay bảo hiểm xã hội.
Chúng tôi nhắc lại rằng, chúng tôi thành lập công ty cổ phần ở Việt Nam chỉ để xin giấy phép Mạng xã hội trực tuyến, nên mong quý công ty tư vấn cho chúng tôi cách làm thuận tiện nhất.
Vui lòng hồi đáp tư vấn và gửi cho chúng tôi báo giá các hoạt động trên, nếu thấy phù hợp chúng tôi sẽ cử nhân viên đến làm việc trực tiếp với quý công ty. Trân trọng cảm ơn!

Công ty Luật Minh Khuê chào bạn! Chúng tôi đã nhận được câu hỏi của bạn và xin trả lời như sau:

Việc thành lập công ty và xin giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực mạng xã hội được quy định cụ thể tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

1.1. Điều kiện cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật tại Việt Nam;

- Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý phục vụ cho việc thiết lập, cung cấp và quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động;

- Cam kết của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung trang thông tin điện tử và tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet.

1.2. Hồ sơ cấp phép được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;

- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp;

- Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung chính sau:

+ Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản tin trang chủ và các trang chuyên mục chính.

+ Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog…);

+ Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin;

+ Tên miền dự kiến sử dụng.

1.3. Thời gian và quy trình xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành xét duyệt hồ sơ. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cấp phép. Trong trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do."

Công ty bạn không có văn phòng tại việt nam bạn có thể thực hiện việc đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào lĩnh vực này

Về dịch vụ tại Công ty Luật Minh Khuê:

Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc thực hiện thủ tục thành lập công ty,

- Cung cấp thông tin liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc văn phòng đại diện

- Chuẩn bị hồ sơ thành lập

- Trực tiếp tham gia hỗ trựo trong quá trình nộp hồ sơ

- Thực hiện dịch thuật những tài liệu nước ngoài

- Thực hiện đại diện thực hiện các thủ tục liên quan

- Hỗ trợ sau khi thành lập

- Hướng dẫn thủ tục về thuế và kê khai thuế;

- Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty...

Để có thể trao đổi cụ thể về việc sử dụng dịch vụ và chi phí dịch vụ tại công ty Bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty hoặc qua Tổng đài (24h/7): 1900.6162

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.

Luật Minh Khuê tư vấn dịch vụ và quy trình xin gấy phép hoạt động mạng xã hội trực tuyến và giải đáp những vướng mắc pháp lý về vấn đề trên:

2. Các trang thông tin điện tử phải cấp phép:

- Trang thông tin điện tử tổng hợp

Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, mạng xã hội khi cung cấp thông tin tổng hợp thì phải đề nghị cấp phép như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.

Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí: Cấp phép như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Mạng xã hội.

Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, trang thông tin điện tử tổng hợp nếu thiết lập mạng xã hội phải đề nghị cấp phép như đối với mạng xã hội.

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những nội dung thông tin do mình cung cấp.

- Trang chủ của trang thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các thông tin: Tên của tổ chức quản lý trang thông tin điện tử; tên cơ quan chủ quản (nếu có); địa chỉ liên lạc, thư điện tử, số điện thoại liên hệ, tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung.

- Ngoài các nội dung trên, trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan báo chí, mạng xã hội phải ghi rõ số giấy phép đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép.

Sau 90 ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không thiết lập mạng xã hội thì giấy phép không còn giá trị.

3. Điều kiện của doanh nghiệp để xin cấp phép mạng xã hội:

- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;

- Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội;

- Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;

- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội:

01 bộ, gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02).

- Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.

- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:

Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;

Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định và điều kiện pháp luật

Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.

- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:

+ Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;

+ Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

+ Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;

+ Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

+ Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;

+ Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;

+ Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

+ Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

5. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép mạng xã hội:

+ Thẩm quyền cấp giấy phép

Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội.

+ Quy trình

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì phải thực hiện các thủ tục như cấp mới theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển giao. Hồ sơ cấp phép, ngoài các văn bản phải kèm theo bản gốc giấy phép đã được cấp.

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiết lập mạng xã hội

+ Cơ quan có thẩm quyền

Bộ Thông tin và Truyền thông

+ Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép

+ Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:

Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;

Thay đổi tên miền;

Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;

Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ;

Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính;

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; loại hình dịch vụ mạng xã hội đối với mạng xã hội.

- Tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.

- Thời hạn giải quyết : 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

+ Gia hạn giấy phép

- 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao giấy phép đã cấp đến cơ quan cấp giấy phép.

- Thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ

- Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.

+ Cấp lại giấy phép

- Giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng

- Thời hạn giải quyết 10 (mười) ngày làm việc

Trên đây là nội dung tư vấn cho khách hàng, Quý khách có thể dựa vào thông tin trên để trả lời câu hỏi của mình. Xem thêm:

- Nghị định 72/2013/NĐ-CPngày15/07/2013 quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.

- Thông tư 09/2014/TT-BTC Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật hành chính - Công ty luật Minh KHuê