Vậy, xin hỏi thủ tục để xin cấp visa, giấy phép lưu trú và giấy phép kinh doanh là gì? Chi phí cho làm visa và các loại giấy phép trên sẽ như thế nào? Và việc giải quyết các quy trình, thủ tục pháp lý sẽ mất bao lâu?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ Chuyên mục Tư vấn Luật Dân sựcủa Công ty Luật Minh Khuê.

>> Luật sư Tư vấn Luật Dân sự gọi:1900.6162

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;

- Luật doanh nghiệp năm 2014.

2. Nội dung tư vấn:

Đối với việc xin cấp visa:

Giám đốc của bạn vào Việt Nam với mục đích làm việc nên có thể xin Thị thực (visa) có ký hiệu LĐ cho người vào lao động theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. Loại thị thực này, giám đốc của bạn có thể ở lại Việt Nam không quá 02 năm theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật này. Những giấy tờ cần phải chuẩn bị:

1. Đơn xin nhập cảnh theo mẫu đã in sẵn (mẫu có thể thay đổi tùy theo cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài theo mẫu đơn dành cho người nước ngoài)

2. Hai ảnh cỡ cỡ 4×6 hoặc 3×4.

3. Hộ chiếu gốc

4. Phí cấp thị thực

Đơn và ảnh giám đốc bạn không cần có mặt tại Việt Nam mà  có thể gửi cho cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài. Nếu có yêu cầu thì có thể trả kết quả theo đường bưu điện.

Về phí cấp Thị thực: Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD, Thị thực có giá trị nhiều lần ( loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm) 135 USD.

Về thời gian cấp visa: trong vòng 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối với việc đăng ký tạm trú:

Giám đốc của bạn muốn ở lại Việt Nam 02 năm có thể xin cấp thẻ tạm trú. Thủ tục được quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

"Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú

1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c)Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này."

Giấy tờ chứng minh có thể là Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh ..........

Thời hạn cấp thẻ tạm trú: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Phí cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm là 145 USD, có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm là 155 USD, đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 1 năm là 5 USD.

Đối với việc xin giấy phép kinh doanh:
Căn cứ vào Điều 27, 28 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về đăng ký doanh nghiệp như sau:
"Điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử."

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.                       

Bộ phận tư vấn Luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê