1. Bảng lương giáo viên THPT công lập mới nhất 2024

1.1. Bảng lương giáo viên THPT công lập từ 01/01/2024 đến 30/6/2024

Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp thuộc ngành giáo dục ở cấp trung học phổ thông (THPT) sẽ được áp dụng hệ thống bảng lương cụ thể, được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Chi tiết của hệ thống bảng lương này được quy định như sau:

- Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức thuộc loại A1. Hệ số lương này sẽ dao động từ mức 2,34 đến mức 4,98, tương ứng với các cấp bậc trong hệ thống lương của viên chức loại A1.

- Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, hệ số lương sẽ thuộc loại A2, nhóm A2.2, với mức hệ số lương từ 4,0 đến 6,38. Điều này phản ánh sự điều chỉnh về mức lương dựa trên nhóm A2.2 của hệ thống lương viên chức loại A2.

- Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức thuộc loại A2, nhóm A2.1, với mức hệ số lương từ 4,40 đến 6,78, tương ứng với các cấp bậc trong nhóm A2.1 của hệ thống lương viên chức loại A2.

Thêm vào đó, vào ngày 30 tháng 6 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo nghị định này, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh lên 2.340.000 đồng mỗi tháng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

 

1.2. Bảng lương giáo viên THPT từ 01/7/2024

Theo Điều 8 của Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT, các viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng, được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, với mức hệ số lương dao động từ 2,34 đến 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, với mức hệ số lương dao động từ 4,00 đến 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, với mức hệ số lương dao động từ 4,40 đến 6,78.

Vào ngày 30 tháng 6 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sẽ được điều chỉnh lên 2.340.000 đồng mỗi tháng.

Do vậy, bảng lương của các giáo viên trung học phổ thông từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sẽ được điều chỉnh cụ thể như sau:

- Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng I từ ngày 01 tháng 7 năm 2024:

+ Bậc 1: Hệ số lương 4,40 với mức lương 10.296.000 đồng.

+ Bậc 2: Hệ số lương 4,74 với mức lương 11.091.600 đồng.

+ Bậc 3: Hệ số lương 5,08 với mức lương 11.887.200 đồng.

+ Bậc 4: Hệ số lương 5,42 với mức lương 12.682.800 đồng.

+ Bậc 5: Hệ số lương 5,76 với mức lương 13.478.400 đồng.

+ Bậc 6: Hệ số lương 6,10 với mức lương 14.274.000 đồng.

+ Bậc 7: Hệ số lương 6,44 với mức lương 15.069.600 đồng.

+ Bậc 8: Hệ số lương 6,78 với mức lương 15.865.200 đồng.

- Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng II từ ngày 01 tháng 7 năm 2024:

+ Bậc 1: Hệ số lương 4,00 với mức lương 9.360.000 đồng.

+ Bậc 2: Hệ số lương 4,34 với mức lương 10.155.600 đồng.

+ Bậc 3: Hệ số lương 4,68 với mức lương 10.951.200 đồng.

+ Bậc 4: Hệ số lương 5,02 với mức lương 11.746.800 đồng.

+ Bậc 5: Hệ số lương 5,36 với mức lương 12.542.400 đồng.

+ Bậc 6: Hệ số lương 5,70 với mức lương 13.338.000 đồng.

+ Bậc 7: Hệ số lương 6,04 với mức lương 14.133.600 đồng.

+ Bậc 8: Hệ số lương 6,38 với mức lương 14.929.200 đồng.

- Bảng lương giáo viên trung học phổ thông hạng III từ ngày 01 tháng 7 năm 2024:

+ Bậc 1: Hệ số lương 2,34 với mức lương 5.475.600 đồng.

+ Bậc 2: Hệ số lương 2,67 với mức lương 6.247.800 đồng.

+ Bậc 3: Hệ số lương 3,00 với mức lương 7.020.000 đồng.

+ Bậc 4: Hệ số lương 3,33 với mức lương 7.792.200 đồng.

+ Bậc 5: Hệ số lương 3,66 với mức lương 8.564.400 đồng.

+ Bậc 6: Hệ số lương 3,99 với mức lương 9.336.600 đồng.

+ Bậc 7: Hệ số lương 4,32 với mức lương 10.108.800 đồng.

+ Bậc 8: Hệ số lương 4,65 với mức lương 10.881.000 đồng.

+ Bậc 9: Hệ số lương 4,98 với mức lương 11.653.200 đồng.

 

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THPT công lập

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên THPT theo các hạng:

- Giáo viên THPT hạng III:

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trong trường hợp môn học không đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(Khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT)

- Giáo viên THPT hạng II:

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trong trường hợp môn học không đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(Khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT)

- Giáo viên THPT hạng I:

+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông, hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy, hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(Khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT)

 

3. Một số lưu ý

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương giáo viên THPT:

- Hệ số lương: Mỗi giáo viên sẽ có một hệ số lương khác nhau, tùy thuộc vào trình độ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, chức danh nghề nghiệp và các phụ cấp khác.

- Mức lương cơ sở: Đây là mức lương thấp nhất mà một giáo viên có thể nhận được. Mức lương cơ sở được điều chỉnh định kỳ theo quy định của Nhà nước.

- Phụ cấp: Ngoài lương cơ sở, giáo viên còn được hưởng các loại phụ cấp khác như phụ cấp thâm niên, phụ cấp vùng, phụ cấp ưu đãi...

- Thưởng: Giáo viên có thể được thưởng theo kết quả công tác, thành tích đạt được và các dịp lễ, tết.

Những lưu ý khi tham khảo bảng lương giáo viên THPT:

- Thông tin chính thức: Luôn tham khảo thông tin từ các nguồn chính thống như Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục và Đào tạo, hoặc các văn bản pháp luật liên quan.

- Cập nhật thường xuyên: Chính sách về lương giáo viên có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất.

- Tùy thuộc vào địa phương: Mức lương giáo viên có thể khác nhau giữa các tỉnh thành, do đó bạn cần tìm hiểu cụ thể về mức lương tại địa phương mình quan tâm.

- Các yếu tố khác: Ngoài lương, bạn cũng nên tìm hiểu về các chế độ phúc lợi khác dành cho giáo viên như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép...

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: Bổ túc là trường công lập hay trường dân lập
Bạn đọc có thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn