1. Tiêu chí đánh giá và phương pháp xếp hạng kinh tế:

Để đánh giá và xếp hạng kinh tế của 63 tỉnh thành ở Việt Nam năm 2024, các cơ quan nghiên cứu và tổ chức chuyên môn thường sử dụng một số tiêu chí và phương pháp nhất định. Dưới đây là những tiêu chí chính và phương pháp thường áp dụng:

Tiêu chí đánh giá

- Tăng trưởng Kinh tế:

Tốc độ tăng trưởng GDP: Đo lường sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của từng tỉnh thành.

Tăng trưởng doanh thu ngân sách: Đánh giá sự gia tăng nguồn thu ngân sách địa phương.

- Chỉ số Đầu tư và Doanh nghiệp:

Số lượng doanh nghiệp đăng ký mới: Thể hiện mức độ hấp dẫn của địa phương đối với các nhà đầu tư.

Khối lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đánh giá sự thu hút vốn đầu tư quốc tế.

- Cơ sở hạ tầng:

Chất lượng và phạm vi cơ sở hạ tầng giao thông: Đánh giá về mạng lưới giao thông, cảng, sân bay.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và đô thị: Bao gồm hệ thống điện, nước, xử lý chất thải.

- Chất lượng Sống:

Mức thu nhập bình quân đầu người: Đo lường mức sống của người dân.

Chỉ số phát triển con người (HDI): Đánh giá chất lượng cuộc sống dựa trên các yếu tố như giáo dục, sức khỏe và thu nhập.

- Môi trường Kinh doanh:

Môi trường pháp lý và chính sách: Đánh giá sự thuận lợi trong việc thực hiện các chính sách và quy định kinh doanh.

Chỉ số thuận lợi kinh doanh (Ease of Doing Business): Đo lường độ dễ dàng trong việc khởi nghiệp và hoạt động kinh doanh.

- Giáo dục và Đào tạo:

Chất lượng giáo dục: Đánh giá dựa trên các chỉ số về giáo dục phổ thông và nghề nghiệp.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo: Đánh giá mức độ đào tạo của lực lượng lao động.

- Tính bền vững và Phát triển bền vững:

Đánh giá sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

Chỉ số biến đổi khí hậu và ứng phó với thiên tai: Đánh giá khả năng ứng phó với các vấn đề môi trường và Chỉ số phát triển bbiến đổi khí hậu.

Phương pháp Xếp hạng

- Phương pháp Định lượng:

Tổng hợp dữ liệu số liệu: Sử dụng các chỉ số kinh tế, xã hội để tính toán điểm số cho từng tỉnh thành.

Phân tích hồi quy: Áp dụng các mô hình hồi quy để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đánh giá và hiệu suất kinh tế.

- Phương pháp Định tính:

Khảo sát và đánh giá chuyên gia: Sử dụng ý kiến của các chuyên gia và nhà nghiên cứu để đánh giá các yếu tố khó đo lường bằng số liệu.

Phỏng vấn và đánh giá thực địa: Thu thập ý kiến từ doanh nghiệp, người dân và chính quyền địa phương để hiểu rõ hơn về điều kiện thực tế.

- Phương pháp So sánh:

So sánh giữa các tỉnh thành: Đánh giá sự khác biệt giữa các tỉnh thành dựa trên các chỉ số và tiêu chí đã đề ra.

So sánh theo vùng miền: Đánh giá sự phát triển của các vùng miền khác nhau trong cả nước.

- Phương pháp Xây dựng chỉ số tổng hợp:

Chỉ số tổng hợp: Tạo ra chỉ số tổng hợp dựa trên nhiều tiêu chí để xếp hạng các tỉnh thành theo các nhóm hoặc bậc.

Việc đánh giá và xếp hạng này có thể được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước, tổ chức nghiên cứu kinh tế, hoặc các tổ chức quốc tế để cung cấp cái nhìn toàn diện về sự phát triển kinh tế của từng tỉnh thành.

2. Những tỉnh thành dẫn đầu kinh tế Việt Nam năm 2024:

Dưới đây là danh sách các tỉnh thành dẫn đầu về tổng GRDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở Việt Nam năm 2024, kèm theo số liệu cụ thể về tổng GRDP theo tỉ VNĐ và tỉ USD:

1. Thành phố Hồ Chí Minh

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 1.479.227

Tổng GRDP (tỉ USD): 63,65

Điểm mạnh:

- Kinh tế Đầu tàu: Là trung tâm kinh tế, tài chính, và thương mại lớn nhất của Việt Nam. Thành phố đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

- Hạ tầng phát triển: Có cơ sở hạ tầng hiện đại và phát triển, bao gồm cảng biển lớn (Cảng Sài Gòn), sân bay quốc tế (Tân Sơn Nhất), và mạng lưới giao thông đa dạng.

- Đổi mới và công nghệ: Thành phố là trung tâm của ngành công nghiệp công nghệ thông tin và đổi mới sáng tạo, thu hút nhiều startup và công ty công nghệ.

2. Thủ đô Hà Nội

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 1.196.004

Tổng GRDP (tỉ USD): 51,39

Điểm mạnh:

- Trung tâm Chính trị và Kinh tế: Là thủ đô và trung tâm chính trị của quốc gia, đồng thời cũng là trung tâm văn hóa và giáo dục lớn.

- Phát triển công nghiệp và dịch vụ: Hà Nội có sự phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực công nghiệp chế biến, dịch vụ và thương mại, với nhiều khu công nghiệp và trung tâm thương mại.

- Đầu tư hạ tầng: Các dự án hạ tầng lớn như đường sắt đô thị và mở rộng sân bay quốc tế Nội Bài đã thúc đẩy phát triển kinh tế.

3. Bình Dương

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 459.041

Tổng GRDP (tỉ USD): 19,28

Điểm mạnh:

- Khu công nghiệp lớn: Là trung tâm công nghiệp quan trọng với nhiều khu công nghiệp và cụm công nghiệp lớn, thu hút đầu tư từ các công ty trong và ngoài nước.

- Gần TP. Hồ Chí Minh: Vị trí gần Thành phố Hồ Chí Minh tạo điều kiện thuận lợi cho kết nối giao thông và thương mại.

- Hỗ trợ chính sách đầu tư: Chính quyền địa phương có nhiều chính sách ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư và phát triển doanh nghiệp.

4. Đồng Nai

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 434.990

Tổng GRDP (tỉ USD): 18,35

Điểm mạnh:

- Khu công nghiệp và xuất khẩu: Đồng Nai là một trong những tỉnh có khu công nghiệp lớn và các khu chế xuất, đóng góp lớn vào xuất khẩu của cả nước.

- Giao thông thuận lợi: Vị trí chiến lược gần TP. Hồ Chí Minh và hệ thống giao thông kết nối tốt với các tỉnh khác.

- Hỗ trợ đầu tư và phát triển: Chính quyền tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các doanh nghiệp và khu công nghiệp.

5. Bà Rịa - Vũng Tàu

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 390.293

Tổng GRDP (tỉ USD): 16,79

Điểm mạnh:

- Cảng biển lớn: Cảng Cái Mép - Thị Vải là một trong những cảng nước sâu quan trọng nhất của Việt Nam, thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Ngành công nghiệp dầu khí: Được biết đến với ngành công nghiệp dầu khí phát triển, Bà Rịa - Vũng Tàu đóng góp lớn vào nền kinh tế quốc gia.

- Du lịch và dịch vụ: Sở hữu các khu du lịch biển và nghỉ dưỡng, tạo thêm nguồn thu cho tỉnh.

Danh sách này cho thấy những tỉnh thành hàng đầu về mức GRDP, phản ánh sự đóng góp quan trọng của các khu vực này vào nền kinh tế quốc gia. Những tỉnh thành này dẫn đầu về tổng GRDP nhờ vào sự kết hợp của nhiều yếu tố như cơ sở hạ tầng phát triển, sự thu hút đầu tư, vị trí địa lý thuận lợi, và các ngành công nghiệp chủ chốt. Những yếu tố này đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ và liên tục của các khu vực này trong nền kinh tế quốc gia.

3. Những tỉnh thành có kinh tế tiềm năng phát triển năm 2024

Dưới đây là danh sách các tỉnh thành có tiềm năng phát triển, dựa trên tổng GRDP năm 2024, kèm theo số liệu cụ thể về tổng GRDP theo tỉ VNĐ và tỉ USD:

1. Hải Phòng

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 365.585

Tổng GRDP (tỉ USD): 15,97

2. Quảng Ninh

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 269.244

Tổng GRDP (tỉ USD): 11,55

3. Thanh Hóa

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 252.672

Tổng GRDP (tỉ USD): 10,91

4. Bắc Ninh

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 243.032

Tổng GRDP (tỉ USD): 11,11

5. Nghệ An

Tổng GRDP (tỉ VNĐ): 175.586,80

Tổng GRDP (tỉ USD): 8,01

Danh sách này cho thấy những tỉnh thành có tiềm năng phát triển cao, với GRDP đáng chú ý, có thể phản ánh sự gia tăng trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, và các yếu tố khác hỗ trợ phát triển kinh tế tại các khu vực này.

4. Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024

Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính Việt Nam theo Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đến năm 2022:

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Tổng GRDP
(tỉ VNĐ)

Tổng GRDP
(tỉ USD)

1

Thành phố Hồ Chí Minh

1.479.227

63,65

2

Thủ đô Hà Nội

1.196.004

51,39

3

Bình Dương

459.041

19,28

4

Đồng Nai

434.990

18,35

5

Bà Rịa – Vũng Tàu

390.293

16,79

6

Hải Phòng

365.585

15,97

7

Quảng Ninh

269.244

11,55

8

Thanh Hóa

252.672

10,91

9

Bắc Ninh

243.032

11,11

10

Nghệ An

175.586,80

8,01

11

Hải Dương

169.179

7,36

12

Long An

156.357

6,74

13

Bắc Giang

155.876

6,68

14

Vĩnh Phúc

153.121

6,62

15

Thái Nguyên

142.950

6,43

16

Hưng Yên

131.997

5,72

17

Đà Nẵng

125.219

5,42

18

Quảng Ngãi

121.342,17

5,29

19

Quảng Nam

116.374

5,06

20

Kiên Giang

116.042

5,05

21

Tiền Giang

112.462,20

5,02

22

Thái Bình

110.723

4,8

23

Đắk Lắk

108.178

4,68

24

Cần Thơ

107.695

4,65

25

Gia Lai

107.052

4,54

26

Bình Định

106.349

4,61

27

Lâm Đồng

103.500

4,45

28

An Giang

102.720

4,68

29

Tây Ninh

102.059,70

4,4

30

Đồng Tháp

100.172

4,36

31

Bình Thuận

97.137,90

4,17

32

Khánh Hòa

96.441

4,2

33

Nam Định

91.965,60

4

34

Hà Tĩnh

91.910,65

4,12

35

Phú Thọ

89.398

3,83

36

Bình Phước

86.910

3,76

37

Ninh Bình

81.775

3,52

38

Hà Nam

76.403

3,53

39

Cà Mau

73.529

3,19

40

Trà Vinh

72.441

3,14

41

Vĩnh Long

71.861,80

3,08

42

Lào Cai

67.960

2,96

43

Thừa Thiên Huế

66.348

2,85

44

Sóc Trăng

65.709

2,83

45

Sơn La

64.508

2,78

46

Bến Tre

63.586

2,74

47

Hoà Bình

56.640

2,48

48

Bạc Liêu

55.633

2,39

49

Phú Yên

50.496

2,18

50

Quảng Bình

50.007,10

2,16

51

Hậu Giang

48.062,50

2,07

52

Ninh Thuận

46.491,60

1,98

53

Tuyên Quang

41.712,60

1,79

54

Lạng Sơn

41.487

1,75

55

Quảng Trị

40.823

1,76

56

Yên Bái

40.212

1,73

57

Đắk Nông

39.939

1,72

58

Hà Giang

30.571

1,31

59

Kon Tum

30.413

1,31

60

Điện Biên

25.238

1,09

61

Lai Châu

23.389,15

1,03

62

Cao Bằng

21.635

0,94

63

Bắc Kạn

15.014

0,65


Xem thêm: Nền kinh tế là gì? Nền kinh tế bao gồm những gì?

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!