Mục lục bài viết
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Thuế của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Thuế, gọi: 1900 6162
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ;
Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;
NỘI DUNG TƯ VẤN
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Tổng quát về các khoản giảm trừ doanh thu
1.1 Bảng tổng hợp
|
Nội dung |
Sự khác biệt giữa 2 Thông tư |
|
Thông tư 200 |
Thông tư 133 |
||
Chiết khấu thương mại |
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. |
5211 |
Không sử dụng tài khoản 521 mà hạch toán vào bên nợ tài khoản 511. |
Hàng bán bị trả lại |
Là khoản doanh nghiệp bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. |
5212 |
|
Giảm giá hàng bán |
Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định của hợp đồng kinh tế. |
5213 |
1.2 Căn cứ vào Thông tư số 200
1.3 Căn cứ vào Thông tư số 133
2. Chiết khấu thương mại
Trường hợp |
Bên bán |
Bên mua |
|
Thông tư 200 |
Thông tư 133 |
||
Trường hợp 1: Mua một lần đạt luôn chiết khấu (giá ghi trên là giá đã chiết khấu) |
+ Không hạch toán riêng khoản chiết khấu thương mại. + Khi ghi nhận doanh thu thì hạch toán luôn là doanh thu thuần ( giá đã được chiết khấu – Theo số tiền ở dòng “ Cộng tiền hàng” trên hóa đơn đầu ra. |
+ Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã trừ đi khoản chiết khấu. |
|
Trường hợp 2: Mua nhiều lần mới đạt chiết khấu ( Người bán xuất hóa đơn có số tiền chiết khấu ở lần mua cuối cùng) |
|||
Trường hợp 3: Người bán lập chiết khấu thương mại cho người mua khi kết thúc chương trình hoặc số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng. |
Nợ tài khoản 5211: khoản chiết khấu thương mại. Nợ tài khoản 3331: thuế giá trị gia tăng (nếu có). Có tài khoản 131 hoặc 111 hoặc 112: tổng số tiền chiết khấu thương mại. |
Nợ tài khoản 511: Khoản chiết khấu thương mại. Nợ tài khoản 3331: thuế giá trị gia tăng (nếu có). Có tài khoản 131 hoặc 111 hoặc 112: tổng số tiền chiết khấu thương mại. |
Mua cái gì thì giảm cái đó: Nợ tài khoản 331 hoặc 111 hoặc 112: tổng số tiền chiết khẩu thương mại. Có tài khoản 152 hoặc 153 hoặc 156 … : Nếu hàng đã nhập kho chưa bán. Có tài khoản 632: Nếu hàng mua về đã bán. Có tài khoản 1331: Thuế giá trị gia tăng. |
3. Hàng bán bị trả lại
Căn cứ vào Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Căn cứ vào Thông tư 200/2014/TT-BTC |
KHI BÁN - MUA HÀNG |
|
Người bán: Xuất hóa đơn bán hàng. + Ghi tăng doanh thu: Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 131 Có tài khoản 511 Có tài khoản 3331 (nếu có) + Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ tài khoản 632 Có tài khoản 156 ( Theo phương pháp tính giá xuất kho cho HTK mà doanh nghiệp đã lựa chọn) |
Người bán: Xuất hóa đơn bán hàng. + Ghi tăng doanh thu: Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 131 Có tài khoản 511 Có tài khoản 3331 (nếu có) + Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ tài khoản 632 Có tài khoản 156 ( Theo phương pháp tính giá xuất kho cho HTK mà doanh nghiệp đã lựa chọn) |
Người mua: Nhận hóa đơn khi mua hàng. + Ghi tăng giá trị hàng mua: Nợ tài khoản 156 Nợ tài khoản 1331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 |
Người mua: Nhận hóa đơn khi mua hàng. + Ghi tăng giá trị hàng mua: Nợ tài khoản 156 Nợ tài khoản 1331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 |
KHI TRẢ LẠI HÀNG |
|
Người mua: Xuất hóa đơn trả lại hàng. + Ghi giảm giá tri hàng mua trả lại cho người bán ( mua gì giảm đấy) Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 Có tài khoản 156 Có tài khoản 1331 (nếu có) |
Người mua: Xuất hóa đơn trả lại hàng. + Ghi giảm giá tri hàng mua trả lại cho người bán ( mua gì giảm đấy) Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 Có tài khoản 156 Có tài khoản 1331 (nếu có) |
Người bán: Nhận hóa đơn hàng bán bị trả lại: + Ghi giảm Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 511: Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 3331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 131 + Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 156 Có tài khoản 632 ( = Số lượng hàng trả lại (x) nhân với Đơn giá xuất kho của hàng bán tại thời điểm xuất kho bán hàng |
Người bán: Nhận hóa đơn hàng bán bị trả lại: + Ghi giảm Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 5212: Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 3331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 131 + Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ tài khoản 156 Có tài khoản 632 ( = Số lượng hàng trả lại (x) nhân với Đơn giá xuất kho của hàng bán tại thời điểm xuất kho bán hàng |
NẾU PHÁT SINH CHI PHÍ TRẢ LẠI HÀNG |
|
Người bán: Ghi tăng chi phí bán hàng Nợ tài khoản 6421 Nợ tài khoản 1331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331
|
Người bán: Ghi tăng chi phí bán hàng Nợ tài khoản 641 Nợ tài khoản 1331 (nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331
|
Người mua: Nợ tài khoản 6422 Nợ tài khoản 1331 ( nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331
|
Người mua: Nợ tài khoản 6422 Nợ tài khoản 1331 ( nếu có) Có tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331
|
4. Giảm giá hàng bán
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Người bán: Lập hóa đơn điều chỉnh giảm. + Ghi giảm doanh thu hàng giảm giá Nợ tài khoản 511 Nợ tài khoản 3331 (nếu có) |
Người bán: Lập hóa đơn điều chỉnh giảm. + Ghi giảm doanh thu hàng giảm giá Nợ tài khoản 5213 Nợ tài khoản 3331 (nếu có) |
Người mua: Mua gì giảm đấy + Ghi giảm giá trị hàng mua được giảm giá Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 Có tài khoản 156: phần giảm giá được hưởng Có tài khoản 1331 ( nếu có) |
Người mua: Mua gì giảm đấy + Ghi giảm giá trị hàng mua được giảm giá Nợ tài khoản 111 hoặc tài khoản 112 hoặc tài khoản 331 Có tài khoản 156: phần giảm giá được hưởng Có tài khoản 1331 ( nếu có) |
Trên đây là tư vấn, phân tích quy định pháp luật của chúng tôi. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế - Công ty luật Minh Khuê