1. Phân loại thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC về các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

- Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.

- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài phải thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành về thuế, phí và lệ phí.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, thuế nhà thầu áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ngoài ra, nhà thầu nước ngoài phải chịu các loại thuế, phí và lệ phí khác theo quy định pháp luật Việt Nam.

2. Trường hợp nhà thầu nước ngoài được miễn, giảm thuế

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu gồm các trường hợp sau:

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022 và các Luật về Tổ chức tín dụng sửa đổi 2017. Điều này có nghĩa là các cá nhân, tổ chức nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo các luật này sẽ không phải nộp thuế nhà thầu.

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức sau:

+ Giao hàng, xuất hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu mọi trách nhiệm về chi phí và rủi ro liên quan đến việc giao hàng và xuất hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Sau khi hàng hóa được giao tại cửa khẩu nước ngoài, người mua chịu mọi trách nhiệm về chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, vận chuyển hàng từ cửa khẩu về đến Việt Nam.

+ Giao hàng, xuất hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu mọi trách nhiệm về chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi hàng được giao tại cửa khẩu Việt Nam. Sau đó, người mua sẽ chịu trách nhiệm về hàng hóa.

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam. Điều này bao gồm các dịch vụ không được sử dụng hoặc tiêu thụ trong nước, do đó không thuộc phạm vi áp dụng của thuế nhà thầu.

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam nhưng các dịch vụ này được thực hiện ở nước ngoài. Các dịch vụ này bao gồm:

+ Sửa chữa thiết bị vận tải như tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển, hoặc máy móc, thiết bị (bao gồm cả thiết bị truyền dẫn và đường cáp biển) có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo. Việc sửa chữa này được thực hiện hoàn toàn ngoài lãnh thổ Việt Nam.

+ Quảng cáo, tiếp thị: Các hoạt động quảng cáo và tiếp thị được thực hiện ở nước ngoài, trừ những trường hợp quảng cáo và tiếp thị qua Internet.

+ Xúc tiến đầu tư, thương mại: Các hoạt động xúc tiến đầu tư và thương mại được thực hiện ngoài Việt Nam.

+ Môi giới bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài: Các hoạt động môi giới này không diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Đào tạo: Các hoạt động đào tạo được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp đào tạo trực tuyến.

- Cước thanh toán dịch vụ bưu chính quốc tế: Theo Luật Bưu chính 2010 và các điều ước quốc tế về Bưu chính mà Việt Nam tham gia ký kết, nếu dịch vụ này được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân, tổ chức nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) làm kho hàng để phụ trợ cho các hoạt động sau:

+ Vận tải quốc tế: Các kho ngoại quan hoặc cảng ICD được sử dụng để hỗ trợ hoạt động vận tải quốc tế.

+ Quá cảnh: Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và được lưu giữ tại kho ngoại quan hoặc cảng ICD.

+ Chuyển khẩu: Hàng hóa chuyển khẩu qua lãnh thổ Việt Nam và được lưu giữ tại kho ngoại quan hoặc cảng ICD.

+ Lưu trữ: Hàng hóa được lưu trữ tại kho ngoại quan hoặc cảng ICD phục vụ cho các hoạt động trên.

+ Gia công: Hàng hóa được lưu trữ tại kho ngoại quan hoặc cảng ICD để thực hiện gia công cho các doanh nghiệp khác.

Như vậy, theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các cá nhân, tổ chức nước ngoài thuộc các trường hợp trên sẽ không phải chịu thuế nhà thầu khi hoạt động kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

3. Tầm quan trọng của việc xác định các loại thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh

Việc xác định chính xác các loại thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh đóng vai trò quan trọng và mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả nhà thầu nước ngoài và phía Việt Nam. Dưới đây là một số lý do cụ thể:

Đảm bảo tuân thủ pháp luật:

- Việc xác định đúng loại thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế giúp nhà thầu nước ngoài tránh các vi phạm pháp luật, từ đó tránh được các hình phạt hành chính hoặc các biện pháp xử lý nghiêm khắc từ phía cơ quan thuế Việt Nam.

- Xác định chính xác các loại thuế nhà thầu giúp tạo ra sự minh bạch và rõ ràng trong việc tuân thủ pháp luật thuế, từ đó tạo niềm tin cho các nhà thầu nước ngoài khi đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam.

Quản lý tài chính hiệu quả:

- Việc biết trước các nghĩa vụ thuế giúp nhà thầu nước ngoài lập kế hoạch tài chính chính xác, dự trù chi phí hợp lý và quản lý dòng tiền hiệu quả.

- Xác định và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế giúp nhà thầu nước ngoài tối ưu hóa chi phí, tránh các khoản phạt không cần thiết và các chi phí phát sinh do sai sót trong việc kê khai thuế.

Tạo thuận lợi trong giao dịch kinh doanh:

- Việc tuân thủ đúng các quy định về thuế nhà thầu nâng cao uy tín và độ tin cậy của nhà thầu nước ngoài trong mắt đối tác Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch kinh doanh và hợp tác lâu dài.

- Đối tác Việt Nam sẽ dễ dàng hơn trong việc hợp tác với các nhà thầu nước ngoài khi các nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ và đúng hạn, từ đó thúc đẩy các dự án và hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Phòng ngừa rủi ro pháp lý:

- Việc xác định đúng và đầy đủ các loại thuế nhà thầu giúp giảm thiểu các rủi ro pháp lý liên quan đến tranh chấp thuế, bảo vệ quyền lợi của nhà thầu nước ngoài trước các quy định pháp luật thuế của Việt Nam.

- Khi thực hiện các dự án lớn, nhà thầu nước ngoài thường phải đáp ứng các yêu cầu kiểm toán. Việc tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế giúp đảm bảo quá trình kiểm toán diễn ra thuận lợi, không gặp trở ngại liên quan đến vấn đề thuế.

Đóng góp vào ngân sách nhà nước:

- Việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế giúp đóng góp vào ngân sách nhà nước, từ đó hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

- Sự tuân thủ đúng đắn về thuế của các nhà thầu nước ngoài góp phần xây dựng một môi trường đầu tư lành mạnh, hấp dẫn cho các nhà đầu tư quốc tế khác.

Như vậy, việc xác định các loại thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả nhà thầu và phía Việt Nam. Điều này giúp tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định, minh bạch và thuận lợi, thúc đẩy sự phát triển bền vững của cả hai bên.

 

Xem thêm: Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu mới nhất

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Các loại thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!