Mục lục bài viết
1. Khái niệm thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu là loại thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được áp dụng đối với thu nhập của nhà thầu nước ngoài khi thực hiện hợp đồng thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình xây dựng, cầu đường, bến bãi, sân bay, cảng biển, đường hầm, đường dây điện, đường ống dẫn nước, dẫn khí, hệ thống thông tin liên lạc,... tại Việt Nam.
- Lưu ý:
+ Thuế nhà thầu chỉ áp dụng cho nhà thầu nước ngoài, không áp dụng cho nhà thầu trong nước (theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
+ Thuế nhà thầu được tính trên doanh thu của nhà thầu nước ngoài thu được từ việc thực hiện hợp đồng.
+ Mức thuế nhà thầu hiện hành là 20%.
- Đối tượng nộp thuế nhà thầu:
+ Tổ chức nước ngoài ký hợp đồng thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình xây dựng, cầu đường, bến bãi, sân bay, cảng biển, đường hầm, đường dây điện, đường ống dẫn nước, dẫn khí, hệ thống thông tin liên lạc,... tại Việt Nam.
+ Cá nhân nước ngoài ký hợp đồng thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình xây dựng, cầu đường, bến bãi, sân bay, cảng biển, đường hầm, đường dây điện, đường ống dẫn nước, dẫn khí, hệ thống thông tin liên lạc,... tại Việt Nam.
- Quy trình nộp thuế nhà thầu:
+ Nhà thầu nước ngoài phải nộp thuế nhà thầu theo kỳ theo quy định của pháp luật thuế.
+ Doanh nghiệp Việt Nam có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu khi thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
+ Nhà thầu nước ngoài nộp số thuế nhà thầu đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước theo kỳ theo quy định của pháp luật thuế.
2. Trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ
* Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu hàng hóa đặc biệt, trong đó:
- Hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam theo hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài.
- Hàng hóa được giao tại Việt Nam cho bên nhận do thương nhân nước ngoài chỉ định.
- Doanh nghiệp xuất khẩu có thể là doanh nghiệp trong nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Đặc điểm của xuất khẩu tại chỗ:
- Giao hàng trong nước: Hàng hóa không được xuất khẩu qua biên giới, mà được giao tại Việt Nam cho bên nhận do thương nhân nước ngoài chỉ định.
- Thanh toán bằng ngoại tệ: Doanh nghiệp xuất khẩu nhận thanh toán từ thương nhân nước ngoài bằng ngoại tệ.
- Hưởng ưu đãi thuế: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ được hưởng các ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật.
* Lợi ích của xuất khẩu tại chỗ:
- Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí liên quan khác khi xuất khẩu hàng hóa.
- Giảm thiểu rủi ro: Doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái và các rủi ro khác liên quan đến xuất khẩu truyền thống.
- Tăng khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế nhờ giá cả cạnh tranh hơn.
- Thu hút đầu tư nước ngoài: Xuất khẩu tại chỗ góp phần thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải thực hiện đầy đủ các thủ tục hải quan theo quy định.
* Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
- Sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công:
+ Sản phẩm gia công: Là sản phẩm được gia công từ nguyên liệu, vật tư do thương nhân nước ngoài cung cấp hoặc mua tại Việt Nam theo hợp đồng gia công.
+ Máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn: Là máy móc, thiết bị được thuê hoặc mượn từ thương nhân nước ngoài để sử dụng trong quá trình gia công sản phẩm.
+ Nguyên liệu, vật tư dư thừa: Là nguyên liệu, vật tư còn dư thừa sau khi gia công sản phẩm.
+ Phế liệu, phế phẩm: Là phế liệu, phế phẩm phát sinh trong quá trình gia công sản phẩm.
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan:
+ Hàng hóa: Có thể là bất kỳ loại hàng hóa nào.
+ Doanh nghiệp nội địa: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp chế xuất: Là doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động chế xuất theo quy định của pháp luật.
+ Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam:
+ Hàng hóa: Có thể là bất kỳ loại hàng hóa nào.
+ Doanh nghiệp Việt Nam: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài: Không có hiện diện tại Việt Nam, bao gồm: Tổ chức nước ngoài không có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam. Cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam.
+ Thương nhân nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài mua bán hàng hóa với doanh nghiệp Việt Nam.
+ Doanh nghiệp được chỉ định: Là doanh nghiệp được thương nhân nước ngoài chỉ định để giao, nhận hàng hóa tại Việt Nam.
3. Thuế nhà thầu trong trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì thuế nhà thầu trong trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
- Đối tượng chịu thuế:
+ Nhà thầu nước ngoài: Thực hiện hợp đồng thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam.
+ Nhà thầu phụ nước ngoài: Thực hiện hợp đồng thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam theo ủy quyền của nhà thầu chính nước ngoài.
- Cơ sở tính thuế: Doanh thu tính thuế TNDN: Của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam.
- Tỷ lệ thuế: 1%: Trên doanh thu tính thuế TNDN.
- Trách nhiệm nộp thuế:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: Tự nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
+ Chủ đầu tư công trình: Có trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong trường hợp: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Lưu ý:
+ Hiện diện thương mại: Được hiểu là việc nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có văn phòng, chi nhánh, kho tàng, đại lý hoặc các hình thức hiện diện khác tại Việt Nam.
+ Chủ đầu tư công trình: Là tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình.
+ Khấu trừ thuế: Chủ đầu tư công trình thực hiện khấu trừ thuế nhà thầu khi thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
+ Nộp thuế: Chủ đầu tư công trình nộp số thuế nhà thầu đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước theo kỳ theo quy định của pháp luật thuế.
4. Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm những loại nào?
Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
* Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Đối tượng chịu thuế:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh.
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh.
- Cơ sở tính thuế: Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam.
- Tỷ lệ thuế: Áp dụng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Phương pháp tính thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài tự tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp khấu trừ.
* Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Đối tượng chịu thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh.
- Cơ sở tính thuế: Doanh thu tính thuế TNDN phát sinh từ hoạt động thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam.
- Tỷ lệ thuế: 20%.
- Phương pháp tính thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài tự tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
* Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Đối tượng chịu thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh.
- Cơ sở tính thuế: Thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh từ hoạt động thi công, lắp đặt, sửa chữa công trình tại Việt Nam.
- Tỷ lệ thuế: Áp dụng theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Phương pháp tính thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài tự tính thuế TNCN theo phương pháp kê khai.
* Các loại thuế, phí và lệ phí khác:
- Đối tượng chịu thuế: Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
- Cơ sở tính thuế: Theo quy định của pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
- Tỷ lệ thuế: Theo quy định của pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
- Phương pháp tính thuế: Theo quy định của pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
* Lưu ý:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp Việt Nam có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế GTGT, TNDN và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Ngoài ra, có thể tham khảo: Thuế nhà thầu nộp thay cho nước ngoài có được khấu trừ và tính vào chi phí không. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.