1. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với hoạt động hàng không, gồm các ngành nghề nào?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính Phủ; Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Theo đó, các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với hoạt động hàng không dân dụng bao gồm:

- Thứ nhất là kinh doanh vận tải hàng không; Kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức: 

+ Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi.

+ Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam.

- Thứ hai là kinh doanh cảng hàng không, sân bay. Đây là các hoạt động khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp cảng hàng không nhằm mục đích sinh lợi.

- Thứ ba là kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay ở đây là những dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay được thực hiện tại cảng hàng không, sân bay.

- Thứ tư là kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam;

- Thứ năm là kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;

- Thứ sáu là kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

 

2. Kinh doanh hoạt động vận tải hàng không cần phải đáp ứng các điều kiện gì theo quy định mới nhất?

2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Việc kinh doanh vận tải hàng không cần đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP. Tuy nhiên các quy định này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.

2.2. Điều kiện kinh doanh cảng hàng không, sân bay

Việc kinh doanh cảng hàng không, sân bay phải được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương trong các trường hợp bao gồm:

- Trường hợp 1: Thành lập doanh nghiệp cảng hàng không;

- Trường hợp 2: Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp cảng hàng không cho nhà đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, sân bay khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP.

2.3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Việc kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; Dịch vụ khai thác khu bay; Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không; Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; Dịch vụ kỹ thuật hàng không và Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.

Sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp được phép thực hiện kinh doanh các dịch vụ nêu trên  trừ trường hợp là dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp; hoặc dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều 195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.

2.4. Điều kiện cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam

Để được cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.

Để được cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng, tổ chức phải đáp ứng điều kiện là có tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam đối với tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam.

2.5. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

Để kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện là được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng. 

Đồng thời, tổ chức cũng phải đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

Một là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;

Hai là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

2.6. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Để được kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không, tổ chức cần được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không. Tổ chức sẽ được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

- Có tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng theo quy định;

- Đáp ứng yêu cầu về chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

 

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gồm các giấy tờ gì?

Theo quy định về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung thì để được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, người đề nghị cần gửi 01 bộ hồ sơ đảm bảo trung thực, chính xác, đầy đủ đến Cục Hàng không Việt Nam.

Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm các tài liệu sau đây:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục Nghị định 92/2016/NĐ-CP;

- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không thể hiện các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;

- Bản chính văn bản xác nhận vốn;

- Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

- Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách theo quy định;

- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay.

Trên đây là bài viết về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đối với hoạt động hàng không của Luật Minh Khuê. Để được hỗ trợ dịch vụ hoặc tư vấn các vấn đề pháp luật khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi bằng cách gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienhe@luatminhkhue.vn hoặc gọi ngay tổng đài tư vấn chuyên môn số: 19006162.