1. Quy định về cách tính lương của giáo viên tiểu học?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT áp dụng bảng lương kèm theo Nghị quyết số 204/2002/NĐ-CP quy định về bảng lương đối với viên chức như sau:

STT NỘI DUNG
1

Giáo viên tiểu học hạng hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

2

Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

3

Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Căn cứ vào Nghị định 38/2019/NĐ-CP Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng.

Như vậy, bảng lương của giáo viên tiểu học từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2022 như sau:

 

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hạng I

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

Mức lương (nghìn đồng)

6.556,0

7.062,6

7.569,2

8.075,8

8.582,4

9.089,0

9.595,6

 

10.102,2

 

 

Hạng II

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

 

Mức lương (nghìn đồng)

5.960,0

6.466,6

 

6.973,2

 

7.479,8

7.986,4

8.493,0

8.999,6

 

9.506,2

 

 

Hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương (nghìn đồng)

3.486,6

3.978,3

4.470,0

4.961,6

5.453,4

5.945,1

6.436,8

6.928,5

Từ ngày 01/07/2023 lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng, quyết định này đã được Quốc hội thông qua, như vậy, bảng lương của giáo viên tiểu học thay đổi từ ngày 01/07/2023 như sau:

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Hạng I

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

Mức lương (nghìn đồng)

7.920

8.532

9.144

9.756

10.368

10.980

11.592

 

12.204 

 

Hạng II

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

 

Mức lương (nghìn đồng)

7.200

7.812

 

8.424 

9.036

9.648

10.260

10.872

 

11.484 

 

Hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương (nghìn đồng)

4.212

4.806

5.400

5.994

6.588

7.182

7.776

8.370

8.964

Trường hợp các đối tượng là giáo viên ký hợp đồng lao động trong các trường công lập và ngoài công lập, chế độ lương, thưởng của họ căn cứ vào sự thoả thuận của các bên.Do đó, mức lương giáo viên tiểu học 2023 khi ký hợp đồng lao động hoàn toàn dựa vào sự thoả thuận giữa chính giáo viên đó với hiệu trưởng của trường tiểu học. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, trong năm 2023, nếu không có gì thay đổi thì lương giáo viên tiểu học phải không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nêu tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

Địa bàn doanh nghiệp hoạt động

Lương tối thiểu vùng

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

Như vậy, tuỳ vào loại hợp đồng mà giáo viên tiểu học ký với trường học (hợp đồng lao động - sẽ là giáo viên dạy học đồng hoặc hợp đồng làm việc - sẽ được gọi là viên chức), lương giáo viên tiểu học 2023 sẽ khác nhau.

>> Xem thêm: Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới?

 

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học

STT XẾP HẠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC NỘI DUNG
1

Giáo viên tiểu học hạng III

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

2

Giáo viên tiểu học hạng II

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

3

Giáo viên tiểu học hạng I

+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

>> Xem thêm: Tính lương giáo viên mầm non nghỉ thai sản ?

 

3. Những khoản phụ cấp đối với giáo viên tiểu học.

Lương giáo viên   =    Lương cơ bản   +   Các loại phụ cấp được hưởng   –   Mức đóng các loại bảo hiểm

 

3.1 Phụ cấp thâm niên

  Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021  Phụ cấp thâm niên (vượt khung -nếu có) được quy định

Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%. Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:

Mức tiền phụ cấp thâm niên =

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

 

3.2 Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo được quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005:

STT Cơ sở giáo dục

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp Ghi chú
1 Cơ sở đại học trọng điểm:

 

Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng

 

 

 

– Giám đốc

– Chủ tịch Hội đồng đại học

– Phó giám đốc

– Trưởng ban và tương đương

– Phó trưởng ban và tương đương

 

 

 

1,10

1,05

1,00

0,80

0,60

 
  Trường đại học trọng điểm – Hiệu trưởng

– Chủ tịch Hội đồng trường

– Phó hiệu trưởng

1,10

0,95

0,90

 
2 Trường đại học khác – Hiệu trưởng

– Chủ tịch Hội đồng trường

– Phó hiệu trưởng

1,00

0,85

0,80

 
    – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên):

+ Trưởng khoa

+ Phó trưởng khoa

 

– Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương.

+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương

0,50

 

 

0,40

 

 

 

 

 

0,60

0,50

 

 

0,40

 

0,30

Áp dụng chung cho tất cả các loại trường
3 Trường cao đẳng – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

 

0,90

0,80

 

0,70

0,60

Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I
    – Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

0,45

 

 

0,35

 

 

 

0,25

 

0,20

Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng
4 Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

 

0,80

0,70

0,60

 

0,60

0,50

0,40

 
    – Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

– Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa.

– Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa

0,35

 

 

0,25

 

 

0,20

0,15

Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN
5 Trường trung học phổ thông – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

 

0,70

0,60

0,45

 

0,55

0,45

0,35

Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I
    – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

 

– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,25

 

 

0,15

 
6 Trường trung học cơ sở – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

 

0,55

0,45

0,35

 

0,45

0,35

0,25

Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I
    – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

 

0,15

 
7 Trường tiểu học – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

 

0,50

0,40

0,30

 

0,40

0,30

0,25

 
    – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

 

0,15

 
8 Trường mầm non – Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

– Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

 

0,50

0,35

 

0,35

0,25

 
    – Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

 

0,15

 
9 Trung tâm cấp tỉnh – Giám đốc

– Phó giám đốc

– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,50

0,40

0,25

 
10 Trung tâm cấp quận, huyện – Giám đốc

– Phó giám đốc

– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,40

0,30

0,20

 
11 Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh – Giám đốc

– Phó giám đốc

– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,60

0,50

0,30

 
12 Trung tâm thuộc quận, huyện thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh – Giám đốc

– Phó giám đốc

– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,50

0,40

0,25

 

 

3.3 Phụ cấp khu vực.

Phụ cấp khu vực được quy định tại điểm a khoản 2 Mục II Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005:

Phụ cấp khu vực được quy định  gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5;  0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.

Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x Mức lương tối thiểu chung

 

3.4 Phụ cấp đặc biệt

Phụ cấp đặc biệt được quy định tại Điều 5 Nghị định 113/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015: Nhà giáo quy định tại Điều 4 Nghị định này được hưởng phụ cấp đặc thù mức 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

 

3.5 Phụ cấp thu hút

Phụ cấp thu hút được quy định tại Điều 4 Nghị định 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).

 

3.6 Phụ cấp lưu động

Phụ cấp lưu động được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019: Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở.

 

3.7 Phụ cấp độc hại

 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được quy định tại Điều 11 Nghị định 113/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015:

  • Mức 0,1 áp dụng đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có một trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
  • Mức 0,2 áp dụng đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có hai trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
  • Mức 0,3 áp dụng đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có ba trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
  • Mức 0,4 áp dụng đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có bốn yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.

>> Xem thêm: Bảng lương giáo viên mới ra trường là bao nhiêu?

Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến cách tính lương tiểu học theo quy định mới nhất. Nếu có vướng mắc liên quan đến bài viết, hãy gọi 1900.6162 để được tư vấn qua tổng đài trực tuyến.