Mục lục bài viết
Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng online nhanh nhất sẽ được Luật Minh Khuê cung cấp dưới bài viết dưới đây:
1. Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
- Chứng chỉ hành nghề xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề xây dựng, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân chức danh có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề xây dựng bao gồm:
+ Giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án;
+ Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng;
+ Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
+ Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
+ Chỉ huy trưởng công trường;
+ Giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; định giá xây dựng;
+ Những chức danh, cá nhân hành nghề trên hoạt động xây dựng độc lập phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định gồm an toàn lao động.
+ Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II, hạng III.
+ Cá nhân ở đây là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư tại nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc nghề độc lập theo quy định.
Lưu ý: Trong trường hợp cá nhân người nước ngoài có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp. Nếu hành nghề xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Còn nếu cá nhân trên hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cơ quan chức năng cấp cho các doanh nghiệp đủ điều kiện được hành nghề trên toàn quốc vầ được quản lý thồng nhất bởi Bộ Xây dựng.
- Mỗi công ty được Bộ Xây dựng cấp mã là duy nhất. Bộ Xây dựng trực tiếp quản lý mã số chứng chỉ hành nghề. Trên đó thể hiện nơi cấp và mã số chứng chỉ.
2. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dưng:
- Thứ nhất: Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt nam định cư ở nước ngoài.
- Thứ hai: Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Thứ ba: Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Những hoạt động xây dựng dưới đây không yêu cầu chứng chỉ hành nghề xây dựng:
+ Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.
+ Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
Ngoài ra các cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ Luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng.
- Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
- Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
3. Thủ tục và hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạng chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
+ Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp (bản sao có chứng thực)
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề (bản sao có chứng thực)
+ Các quyết định phân công công việc của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (bản sao có chứng thực)
+ Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (bản sao có chứng thực)
+ Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại (bản sao có chứng thực)
+ Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này (bản sao có chứng thực)
- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng
+ Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ dung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp
- Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng
+ Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
+ Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phep lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
4. Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng giả online nhanh nhất.
Bước 1: Truy cập vào trang wed của Cục quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng.
Bước 2: Nhập mã số chứng chỉ hành nghề xây dựng vào ô từ khóa, sau đó nhập mã xác nhận và chọn tìm kiếm.
Bước 3: Màn hình sẽ thông tin của 1 người duy nhất trùng mã số chứng chỉ hành nghề chọn mục chi tiết để hiện thông tin đầy đủ hơn.
Bước 4: Kiểm tra thông tin có màn hình đã trùng khớp với thông tin có trên chứng chỉ hành nghề hay chưa, nếu chưa có thì có thể chứng chỉ của bạn là chứng chỉ giả.
Trên đây là bài viết về "Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng giả online nhanh nhất" của Luật Minh Khuê. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách hàng vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến theo số Hotline 1900.6162 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn!