1. Vị trí và giá đất được quy định như thế nào?

- Vị trí đất được hiểu là vị trí của mảnh đất, thửa đất trê bản đồ được cơ quan có thẩm quyền xác định dựa theo các quy định, nguyên tắc của pháp luật.

- Còn giá đất được hiểu là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất (căn cứ theo khoản 19, điều 3 Luật Đất Đai năm 2013)

Về giá đất thì Bộ tài nguyên và môi trường đã ban hành thông tư 36/2014 ngày 30/06/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

Còn hiện nay tại tỉnh Bình Dương đã ban hành quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất.

 

2. Cách tính giá đất tại Bình Dương

Trước khi tra cứu giá đất Bình Dương, để có cái nhìn tổng quan nhất quý bạn đọc hãy xem trước phần cách tính giá đất, xác định khu vực, vị trí, phân loại đất...

Cách tính giá đất được thực hiện theo một số nguyên tắc chung để xác định như sau:

a) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lôi đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loiaj khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã đưuọc phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục).

b) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất được áp dụng theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

c) Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

d) Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá. 

 

3. Một số quy định về xác định giá đất

Một số quy định về xác định giá đất

a) Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong quy định này đưuọc gọi chung là đường.

b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường. Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.

c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất.

d) Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định thì giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp ) hoặc giá đất vị trí 2 ( nếu thửa đất không tiếp giáp).

đ) Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:

- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.

- Phân vị trí áp dụng cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu công nghệ, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.

e) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược): Giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

g) Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.

h) Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:

Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = ( Giá đất trong bảng giá đất / 70 ) x số năm sử dụng đất

i) Trường hợp khi xác định các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì đất trong quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Phân loại giá đất theo khu vực, loại đường phố và vị trí

Đối với nhóm đất nông nghiệp

Phân loại khu vực

+ Khu vực 1 (KV1): Bao gồm đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

Phân loại vị trí

+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

+ Vị trí 2: Thửa đất không tiêp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Phân loại khu vực

+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL0) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thi mới.

+ Khu vực 2 (KV2): Là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

Phân loại vị trí áp dụng giống như với nhóm đất nông nghiệp.

Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

- Phân loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo (7 phụ lục ở cuối bài)

- Phân loại vị trí: Áp dụng theo quy định về phân loại vị trí áp dụng như đối với nhóm đất nông nghiệp

Đối với nhóm đât chưa sử dụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại các điểm (giá đất theo vị trí, khu vực ở trên).

Các loại đất được áp dụng để tính giá đất

+ Đất nông nghiệp

+ Đất phi nông nghiệp

+ Đất chưa sử dụng

Đây là nhóm đất chính được nhà nước quy định để tính giá đất.

Cách thức xác định đơn giá đất

Đối với nhóm đất nông nghiệp

Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại bảng giá đất Bình Dương theo khu vực và vị trí của quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công thức:

Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí x 0,8.

- Khu vực và vị trí được xác định giống ở trên

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

- Công thức tính:

+ Đối với đất làm nghĩa trangm nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:

Đơn giá đất = Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số (Đ) x 70%

+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp:

Đơn giá đất = đơn giá đất chuẩn theo khu vực x hệ số (Đ) x 65%

+ Đối với các loại đất còn lại ( trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định gióng đơn giá đất với nhóm đất nông nghiệp.

Đơn giá đât = Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số (Đ)

- Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo các mục ở trên

Hệ số (Đ) tại Binh Dương tính đến năm 2024 được xác định theo từng tuyến và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể.

Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định giống với cách tính giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp để xác định đơn giá đất

Cách tính giá đất đối với khu vực đất giáp ranh

Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố  trong tỉnh

- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giưới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu đại phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp đường phân đại giới hành chính là trục giao thông, sông suối, kênh rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì nằm trên địa bàn huyện, thi xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn

Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh

- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên đại bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Trên đây là tổng hợp các tính giá đất, xác định vị trí đất tại Bình Dương ( áp dụng cho các năm 2020- 2021- 2022 -2023 - 2024) với nội dung trong quyết định về Bảng giá đất tại Bình Dương sô 39/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 được căn cứ trên các Nghị định của chính phủ, thông tư của Bộ TNVMT, các quyết định khác của Bình Dương...

Bài viết trên Luật Minh Khuê đã cung cấp cho bạn về vị trí và bảng giá tính giá đất tại Bình Dương. Nếu có thắc mắc cin hãy gọi tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến hotline 1900.6162 để được chuyên viên pháp luật tư vấn trực tiếp. XIn chân thành cảm ơn!