Mục lục bài viết
- 1. Đối tượng nào được đăng ký mã số mã vạch?
- 2. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch năm 2024
- 3. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch năm 2024
- 4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
- 4.1 Hình thức Giấy chứng nhận mã số mã vạch
- 4.2 Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
- 5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
- 5.1 GCN MSMV bị mất
- 5.2 GCN MSMV bị hỏng
- 5.3 GCN MSMV bị thay đổi thông tin
- 5.4 Thủ tục cấp lại GCN MSMV
- 6. Thông tin liên hệ dịch vụ đăng ký cấp chứng nhận mã số mã vạch
1. Đối tượng nào được đăng ký mã số mã vạch?
Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư 88/2002/TT-BTC, đối tượng được phép đăng ký mã số mã vạch bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức: Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch để in trên bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa.
- Cá nhân: Cá nhân đang hoạt động kinh doanh hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch để in trên bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa do cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh.
Lưu ý: Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đăng ký mã số mã vạch phải đáp ứng các điều kiện sau: Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hợp pháp. Có địa chỉ trụ sở chính hoặc chi nhánh trên lãnh thổ Việt Nam. Sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh không vi phạm pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân không được phép đăng ký mã số mã vạch cho các sản phẩm, hàng hóa cấm lưu thông, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch năm 2024
Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư 88/2002/TT-BTC, hồ sơ đăng ký mã số mã vạch bao gồm:
- Đơn đăng ký mã số mã vạch: Đơn đăng ký mã số mã vạch phải được lập theo mẫu quy định, có đầy đủ thông tin sau: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký. Danh sách sản phẩm, hàng hóa sử dụng mã số mã vạch. Lựa chọn dịch vụ in mã số mã vạch (tự in hoặc in qua Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia). Ký tên, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh:
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh phải còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký mã số mã vạch.
Lưu ý khi sử dụng:
Mẫu bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa có in mã số mã vạch phải đáp ứng các yêu cầu sau: Mã số mã vạch được in rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận biết. Kích thước của mã số mã vạch phải phù hợp với kích thước của bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa. Vị trí in mã số mã vạch phải đảm bảo dễ nhìn thấy. Chất lượng in mã số mã vạch phải đảm bảo không bị phai mờ, bong tróc.
3. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch năm 2024
Quy trình đăng ký mã số mã vạch:
• Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch tại Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc các chi nhánh của Trung tâm trên địa bàn cả nước.
• Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch bao gồm: Đơn đăng ký mã số mã vạch theo mẫu quy định. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hợp pháp. Mẫu bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa có in mã số mã vạch.
• Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc chi nhánh sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ.
Phí đăng ký mã số mã vạch: Phí đăng ký mã số mã vạch bao gồm: Phí đăng ký ban đầu. Phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm.
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký mã số mã vạch: Theo quy định, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký mã số mã vạch như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
• Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc chi nhánh sẽ thẩm định hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc chi nhánh sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện:
• Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc chi nhánh sẽ thẩm định hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia hoặc chi nhánh sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký qua bưu điện.
Lưu ý:
• Thời gian giải quyết hồ sơ có thể thay đổi tùy theo khối lượng hồ sơ và yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký.
• Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nên nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sớm để được giải quyết nhanh chóng.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
4.1 Hình thức Giấy chứng nhận mã số mã vạch
Giấy chứng nhận mã số mã vạch là một văn bản do Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia cấp cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được phép sử dụng mã số mã vạch. Giấy chứng nhận mã số mã vạch có hình thức như sau:
Mặt trước Giấy chứng nhận:
• Phần trên: Quốc huy Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
• Phần giữa:
o Tiêu đề: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
o Số hiệu Giấy chứng nhận.
o Tên doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
o Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
o Danh sách sản phẩm, hàng hóa sử dụng mã số mã vạch.
• Phần dưới:
o Ký tên, đóng dấu của Giám đốc Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia.
o Ngày cấp Giấy chứng nhận.
Mặt sau Giấy chứng nhận:
• Phần trên: Logo của Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia.
• Phần giữa: Thông tin về mã số mã vạch được cấp, bao gồm: Mã số mã vạch. Loại mã số mã vạch. Ngày hiệu lực của mã số mã vạch.
• Phần dưới: Ghi chú về việc sử dụng mã số mã vạch.
Ngoài ra, Giấy chứng nhận mã số mã vạch còn có thể có thêm một số thông tin khác như:
• Địa chỉ của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
• Điện thoại, email của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
• Website của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
4.2 Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
Theo quy định hiện hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch (Giấy chứng nhận) được quy định như sau:
Trường hợp cấp mới: Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp. Cụ thể: Đối với doanh nghiệp, tổ chức: Giấy chứng nhận có hiệu lực trong 03 năm. Đối với cá nhân: Giấy chứng nhận có hiệu lực trong 02 năm. Trường hợp cấp lại: Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã được cấp.
• Nghĩa là: Nếu Giấy chứng nhận cũ còn thời hạn hiệu lực 1 năm, thì Giấy chứng nhận cấp lại cũng có hiệu lực trong 1 năm. Nếu Giấy chứng nhận cũ đã hết hạn hiệu lực, thì Giấy chứng nhận cấp lại sẽ có thời hạn hiệu lực 03 năm (đối với doanh nghiệp, tổ chức) hoặc 02 năm (đối với cá nhân).
Trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận: Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi. Nghĩa là: Giấy chứng nhận vẫn giữ nguyên thời hạn hiệu lực trước khi thay đổi thông tin.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch
Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch (sau đây viết tắt là GCN MSMV) trong các trường hợp sau:
5.1 GCN MSMV bị mất
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp đơn đề nghị cấp lại GCN MSMV theo mẫu quy định của Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia (TCMV).
• Đơn đề nghị phải ghi rõ lý do mất GCN MSMV và cam kết chịu trách nhiệm về những thông tin trong đơn.
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ sau:
o Giấy tờ chứng minh đã đăng ký mã số mã vạch (bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch hoặc hợp đồng đăng ký sử dụng mã số mã vạch).
o Giấy tờ chứng minh sự mất GCN MSMV (bản án của Tòa án, biên bản xác nhận của cơ quan công an).
5.2 GCN MSMV bị hỏng
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp đơn đề nghị cấp lại GCN MSMV theo mẫu quy định của TCMV.
• Đơn đề nghị phải ghi rõ tình trạng hỏng của GCN MSMV và cam kết chịu trách nhiệm về những thông tin trong đơn.
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ sau:
o Giấy tờ chứng minh đã đăng ký mã số mã vạch (bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch hoặc hợp đồng đăng ký sử dụng mã số mã vạch).
o GCN MSMV bị hỏng.
5.3 GCN MSMV bị thay đổi thông tin
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp đơn đề nghị thay đổi thông tin trên GCN MSMV theo mẫu quy định của TCMV.
• Đơn đề nghị phải ghi rõ nội dung thông tin cần thay đổi và lý do thay đổi.
• Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ sau:
o Giấy tờ chứng minh đã đăng ký mã số mã vạch (bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch hoặc hợp đồng đăng ký sử dụng mã số mã vạch).
o GCN MSMV hiện có.
o Giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin (hợp đồng thay đổi tên doanh nghiệp, tổ chức; giấy tờ chứng minh thay đổi địa chỉ; giấy tờ chứng minh thay đổi người đại diện theo pháp luật; giấy tờ chứng minh thay đổi thông tin cá nhân; giấy tờ chứng minh thay đổi danh mục sản phẩm, hàng hóa; giấy tờ chứng minh thay đổi tên sản phẩm, hàng hóa; giấy tờ chứng minh thay đổi bao bì, nhãn mác sản phẩm, hàng hóa).
5.4 Thủ tục cấp lại GCN MSMV
• Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ cấp lại GCN MSMV tại TCMV hoặc chi nhánh của TCMV trên địa bàn cả nước.
• TCMV hoặc chi nhánh của TCMV sẽ thẩm định hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, TCMV hoặc chi nhánh của TCMV sẽ cấp lại GCN MSMV cho doanh nghiệp, tổ chức.
6. Thông tin liên hệ dịch vụ đăng ký cấp chứng nhận mã số mã vạch
Cơ quan quản lý nhà nước về mã số, mã vạch: Tại Việt Nam, Chính phủ đã giao cho Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể là Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) là cơ quan quản lý nhà nước về mã số, mã vạch; là đại diện của Việt Nam tham gia Tổ chức Mã số mã vạch quốc tế GS1.
TRUNG TÂM MÃ SỐ, MÃ VẠCH QUỐC GIA
Địa chỉ: 08- Hoàng Quốc Việt- Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Số điện thoại thường trực: 1900 636218 - 02438 361 463
Để triển khai dịch vụ đăng ký mã số mã vạch của Luật Minh Khuê: vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại 19006162 hoặc lienhe@luatminhkhue.vn để được thực hiện dịch vụ