1. Khái niệm 

- Lệ phí môn bài là loại thuế được các hộ kinh doanh, doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh phải nộp hằng năm cho Nhà nước. Thuế môn bài là khoản đóng góp bắt buộc của các cá nhân, doanh nghiệp khi thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

- Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể (khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020), cu thể như: mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí vậ chuyển, tăng độ phủ của thương hiệu, tiếp cận đối tác mới, đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng,...

2. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

- Doanh nghiệp thành lập theo quy định

- Những tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo đúng quy định

- Các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh

- Các chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức đã được nêu ở trên

- Các cá nhân hoặc hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định

3. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hường dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hoá xã, cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tủ).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày đực cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) đực thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ inh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017.

- Cở sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

4. Nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài khi có nhiều địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành khác nhau

Căn cứ Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

"Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khi thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế năm 2019 và các quy định sau đây:

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

a, Khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định này tại nơi có dự án đầu tư.

b, Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

c, Khai thuế giá trị gia tăng tại nơi có nhà máy sản xuất điện.

d, Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đăc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thu đăc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).

Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đăc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đăc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

đ, Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a  khoản 4 Điều này:

e, Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ) trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm b Khoản 4 Điều này.

g, Khai thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thuỷ điện trong trường hợp lòng hồ thuỷ điện của nhà máy thuỷ điện nằm chung trên các địa bàn cấp tỉnh; hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô; hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên và thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc tường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật).

h, Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có dơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

i, Khai phí bảo vệ môi trường tại nơi khai thác khoáng sản (trừ dầu thô, khí thiên nhiên và khí than; tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ).

k, Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

..."

Do đó, có nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành thì nộp hồ sơ kê khai đóng lệ phí môn bài tại nơi các địa điểm kinh doanh đó đóng trụ sở.

5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của khoản thu lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của khoản thu về lệ phí môn bài như sau:

"a, Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoăc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

b, Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.".

Chính vì vậy mà khi thành lập địa điểm kinh doanh mới sẽ phải nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ví dụ địa điểm kinh doanh thành lập tháng 5/2023 thì nộp hồ sơ vào chậm nhất là ngày 30/1/2024.

Liên hệ 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ nhanh nhất