Xe máy là một trong các phương tiện giao thông không thể thiếu trong quá trình hoạt động thường nhật ở nước ta. Theo đó, đây là xe cơ giới hai bánh hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên, tải trọng bản thân xe không quá 400kg đối với xe máy 2 bánh hoặc khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo về môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 350kg đến 500 kg được đăng ký với cơ quan nhà nước và dưới đây là thông tin về chi phí làm giấy tờ xe máy hết bao tiền?

 

1. Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy 

Hồ sơ cần chuẩn bị nộp phí trước bạ, địa điểm nộp lệ phí trước bạ:

- Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản mẫu, xin mẫu tại chi cục thuế và điền đầy đủ thông tin ( bạn nhớ cầm theo bút viết để chủ đông).

- Địa điểm nộp lệ phí trước bạ: Chi cục thuế quận/huyện.

Theo quy định tại khoản 7, điều 3 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ về đối tượng chịu lệ phí trước bạ: "7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp."

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) căn cứ  khoản 4, điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

4. Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ do pháp luật quy định cụ thể. Lệ phí trước bạ phải nộp được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ.

Trong trường hợp khi các chủ thể mua xe máy mới và đăng ký tại nơi thường trú là Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương) thì theo Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 5% theo quy định của pháp luật.  

Phí trước bạ đối với xe cũ: Theo điểm b, khoản 4, điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 1%.

Công thức tính lệ phí trước bạ trong trường hợp đăng ký quyền sở hữu xe máy lần hai trở đi:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.

Như vậy, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).

>> Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất?

 

2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp biển số xe máy, địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số thực hiện theo điều 8, Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:

  1. Giấy khai đăng ký xe.
  2. Giấy tờ của chủ xe.
  3. Chứng nhận nguồn gốc xe.
  4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
  5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Căn cứ điều 5, Thông tư 60/2023/TT-BTC phí đăng ký, cấp biển phương tiện đường bộ. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau: 

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số với Xe mô tô sẽ tính theo giá trị của xe:

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

 

Lưu ý: 

  • Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô kèm theo biển số là: 100.000 đồng/lần/xe
  • Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô không kèm theo biển số là: 50.000 đồng/lần/xe
  • Cấp đổi biển số xe mô tô: 50.000 đồng/lần/xe

- Giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Sổ hộ khẩu (bản photo) đối với trường hợp cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức đó. Cần mang theo hộ khẩu chính để đổi chiếu.
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước công dân gắn chíp (tất cả phải mang bản gốc để đối chiếu)
  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ iêu chuẩn lưu thông trên đường.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.
  • Lệ phí trước bạ.

- Địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy chứng đưang ký kèm theo biển số thực hiện theo điều 4, Thông tư 79/2024/TT-BCA về cơ quan đăng ký xe cụ thể: 

  • Cục Cảnh sát giao thông đăng ký xe của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an;
  • Phòng Cảnh sát giao thông;
  • Công an cấp huyện;
  • Công an xã, phường, thị trấn (cấp xã có địa bàn đặc thù) 

Do đó, trong trường hợp này, khi các chủ thể thực hiện việc đăng ký xe ở Hà Nội, mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số được xác định theo quy định do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.

Ví dụ: Theo nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 07 tháng 07 năm 2020, mức nộp lệ phí cấp mới đăng ký xe kèm biển số phụ thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ. Mức phí có thể thay đổi theo tình hình thực tế qua các năm.

 

3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xe:

Căn cứ Điều 40 và 41, Luật công chứng năm 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe đươc chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

- Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn).

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ căn cước công dân gắn chíp của 02 vợ chống bên bán và bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; sổ hộ khẩu của 02 bên).

- Bản sao giấy đăng ký xe.

- Bản sao đăng kiểm xa (đối với ô tô).

  • Địa điểm công chứng:
  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
  • Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản: Theo quy định pháp luật sẽ được tính trên giá trị tài sản căn cứ thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC.

Cụ thể:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50
2 Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng 100
3 Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng 0.1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng 5.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8 trên 100 tỷ đồng 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng /trường hợp)

Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề lệ phí cấp đăng ký xe và biển số tại Hà Nội là bao nhiêu, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp lý khác thì vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 qua số hotline 1900.6162 để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình. Xin chân thành cảm ơn