Mục lục bài viết
1. Điểm tuyển sinh vào lớp 10 THPT tại TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023
Việc xét tuyển vào lớp 10 THPT được căn cứ trên kết quả học tập của học sinh ở các năm học trước đó. Ngoài ra, các trường THPT thường sử dụng hình thức thi tuyển để xác định năng lực và kỹ năng của thí sinh.
TT | Tên trường | NV1 | NV2 | NV3 |
1 | THPT Trưng Vương | 35 | 35.25 | 35.25 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 37 | 38 | 39 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 29 | 29.25 | 30.25 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 22 | 22.25 | 23.25 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 35.25 | 36,25 | 37.25 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 29.25 | 30 | 30.25 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 23.25 | 23.5 | 23.75 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 37 | 38 | 39 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 38.25 | 39 | 39.5 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 23.25 | 23.5 | 24 |
11 | THPT Marie Curie | 31.25 | 32.25 | 32.75 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 24.75 | 25.25 | 26 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 21.75 | 22.5 | 23 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 25.75 | 26 | 26 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 36.25 | 36.75 | 36.75 |
16 | THPT Hùng Vương | 30.75 | 30.75 | 31.25 |
17 | Trung học Thực hành - ĐHSP | 39 | 39.5 | 39,5 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 33.5 | 33.75 | 34.25 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 23.25 | 23.5 | 24.5 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 37.25 | 38.25 | 39.25 |
21 | THPT Bình Phú | 31.75 | 32.25 | 32.25 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 27 | 27,25 | 27.25 |
23 | THPT Phạm Phú Thứ | 24.5 | 25.5 | 26.5 |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 27.25 | 27.75 | 28.75 |
25 | THPT Tân Phong | 21 | 21.25 | 21.75 |
26 | THPT Ngô Quyền | 32.5 | 32.5 | 32.5 |
27 | THPT Nam Sài Gòn | 27,75 | 28 | 29 |
28 | THPT Lương Văn Can | 21.75 | 22,25 | 23 |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 21.75 | 22.25 | 23 |
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 24.25 | 25.25 | 26.25 |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 19.25 | 20 | 20.75 |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 26.25 | 27 | 27.5 |
33 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 22,5 | 22.5 | 22.5 |
34 | THPT Nguyễn Huệ | 24.75 | 25.75 | 26 |
35 | THPT Phước Long | 26,5 | 27.25 | 28.25 |
36 | THPT Long Thu | 19 | 19,75 | 20,5 |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 18.75 | 19.5 | 20 |
38 | THPT Dương Văn Thì | 22,25 | 22.75 | 23.5 |
39 | THPT Nguyễn Khuyến | 27.5 | 28 | 29 |
40 | THPT Nguyễn Du | 34 | 34.5 | 34.75 |
41 | THPT Nguyễn An Ninh | 24 | 24.25 | 24.5 |
42 | THCS và THPT Diên Hồng | 23.75 | 24.75 | 25.5 |
43 | THCS và THPT Sương Nguyệt Anh | 23.75 | 24 | 24 |
44 | THPT Nguyễn Hiền | 30.25 | 30.25 | 30.5 |
45 | THPT Trần Quang Khải | 26.75 | 27.25 | 27.25 |
46 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 25.15 | 25.75 | 26.25 |
47 | THPT Võ Trường Toản | 33.5 | 34.25 | 35.25 |
48 | THPT Trường Chinh | 29 | 30 | 30.75 |
49 | THPT Thạnh Lộc | 25.25 | 26 | 26.75 |
50 | THPT Thanh Đa | 14.25 | 25 | 25.25 |
51 | THPT Võ Thị Sáu | 32.5 | 32.75 | 33 |
52 | THPT Gia Định | 39 | 39.75 | 40 |
53 | THPT Phan Đăng Lưu | 25.15 | 25.75 | 26.5 |
54 | THPT Trần Văn Giàu | 14 | 24.5 | 25.25 |
55 | THPT Hoàng Hoa Thám | 29.75 | 30.75 | 30.75 |
56 | THPT Gò Vấp | 27.75 | 28 | 28,75 |
57 | THPT Nguyễn Công Trứ | 31.5 | 31.5 | 32.25 |
58 | THPT Trần Hưng Đạo | 32.5 | 33 | 34 |
59 | THPT Nguyễn Trung Trực | 27 | 27.5 | 27.75 |
60 | THPT Phú Nhuận | 37.5 | 37.5 | 38 |
61 | THPT Hàn Thuyên | 25.25 | 25.75 | 26.5 |
62 | THPT Tân Bình | 33 | 33.27 | 34 |
63 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 33.5 | 34,5 | 35.25 |
64 | THPT Trần Phú | 38.25 | 38.75 | 39 |
65 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 41 | 41.5 | 42 |
66 | THPT Nguyễn Thái Bình | 29.5 | 29.75 | 30 |
67 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 36.75 | 36.75 | 37.75 |
68 | THPT Thủ Đức | 33,75 | 34,75 | 35.75 |
69 | THPT Tam Phú | 29 | 29.25 | 30.25 |
70 | THPT Hiệp Bình | 22.25 | 23 | 23.5 |
71 | THPT Đào Sơn Tây | 20.75 | 21.25 | 22 |
72 | THPT Linh Trung | 25.25 | 25.75 | 26.75 |
73 | THPT Bình Chiểu | 20.5 | 20.75 | 21,5 |
74 | THPT Bình Chánh | 21 | 21 | 21.25 |
75 | THPT Tân Túc | 21,25 | 21.75 | 22.25 |
76 | THPT Vĩnh Lộc B | 22.75 | 23 | 73 |
77 | THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | 20.5 | 20.5 |
|
78 | THPT Phong Phú | 20 | 20.25 | 20.25 |
79 | THPT Lê Minh Xuân | 23 | 24 | 24 |
80 | THPT Đa Phước | 18.25 | 19.25 | 19.5 |
81 | THCS và THPT Thạnh An | 16 | 16 | 16 |
82 | THPT Bình Khánh | 16 | 16 | 16 |
83 | THPT Cần Thạnh | 16 | 16 | 16 |
84 | THPT An Nghĩa | 16 | 16 | 16 |
85 | THPT Củ Chi | 22.5 | 23.5 | 24.5 |
86 | THPT Quang Trung | 19.75 | 20 | 20 |
87 | THPT An Nhơn Tây | 16.75 | 17.75 | 18.25 |
88 | THPT Trung Phú | 22.75 | 23 | 23.25 |
89 | THPT Trung Lập | 18.5 | 18.75 | 19 |
90 | THPT Phú Hòa | 19.5 | 20.5 | 20.5 |
91 | THPT Tân Thông Hội | 21.25 | 21.5 | 22.25 |
92 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 36.75 | 37.75 | 38.75 |
93 | THPT Lý Thường Kiệt | 31.5 | 32.5 | 33 |
94 | THPT Bà Điểm | 29.25 | 30.25 | 31.25 |
95 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 23.5 | 23.5 | 24,25 |
96 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 28.25 | 29 | 29.5 |
97 | THPT Phạm Văn Sáng | 25 | 25.5 | 25.5 |
98 | THPT Hồ Thị Bị | 24.25 | 25.25 | 26 |
99 | THPT Long Thới | 18.15 | 19 | 19.5 |
100 | THPT Phước Kiển | 19.5 | 19.5 | 19.75 |
101 | THPT Dương Văn Dương | 20 | 20.5 | 21 |
102 | THPT Tây Thạnh | 33.75 | 34,75 | 35 |
103 | THPT Lê Trọng Tấn | 31 | 31,5 | 31,75 |
104 | THPT Vĩnh Lộc | 26 | 26.75 | 27.75 |
105 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 28.75 | 29.25 | 30 |
106 | THPT Bình Hưng Hòa | 28.75 | 19 | 29 |
107 | THPT Bình Tân | 25 | 25.25 | 25.25 |
108 | THPT An Lạc | 25 | 25.75 | 25.7 |
2. Thí sinh tra cứu điểm thi vào lớp 10 THPT TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023 như thế nào?
Thí sinh có thể dễ dàng truy cập vào website của Sở Giáo dục và Đào tạo (https://hcm.edu.vn/homehcm) để tra cứu điểm thi của mình. Ngoài ra, họ cũng có thể truy cập vào http://diemthi.hcm.edu.vn/ để kiểm tra điểm thi của mình. Thời gian nộp hồ sơ nhập học cho các thí sinh trúng tuyển vào trung học phổ thông sẽ diễn ra từ ngày 12/7/2022 đến 26/7/2022. Sau 16 giờ ngày 26/7/2022, nếu thí sinh không nộp hồ sơ thì tên của họ sẽ bị xóa khỏi danh sách trúng tuyển.
Để tra cứu điểm thi vào lớp 10 THPT TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023, thí sinh có thể thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh
Để tra cứu điểm thi vào lớp 10 THPT TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023, thí sinh cần truy cập vào trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh tại địa chỉ https://www.sgdhcm.edu.vn/.
Tại trang chủ của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh, thí sinh cần tìm kiếm và nhấp vào mục "Điểm thi lớp 10" hoặc "Tuyển sinh lớp 10" để được chuyển đến trang thông tin tuyển sinh lớp 10 THPT. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể truy cập trực tiếp vào trang web của Ban Quản lý Khu vực Đăng ký dự thi tại địa chỉ http://thi.tphcm.edu.vn/ để tra cứu điểm thi.
Bước 2: Tìm kiếm và truy cập vào mục Tra cứu điểm thi lớp 10 năm 2022-2023.
Sau khi đã truy cập được vào trang thông tin tuyển sinh lớp 10 THPT, thí sinh cần tìm kiếm và truy cập vào mục "Tra cứu điểm thi lớp 10 năm 2022-2023". Tại trang Tra cứu điểm thi, thí sinh cần chọn đúng năm học và loại hình thi mà mình đã đăng ký, sau đó nhập các thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh và mã số bảo mật được cấp trong kỳ thi.
Bước 3: Nhập các thông tin cần thiết như họ và tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh và mã số bảo mật để tra cứu điểm thi.
Bước 4: Nhấn nút Tra cứu để xem kết quả điểm thi vào lớp 10 của mình.
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, thí sinh cần nhấn nút "Tra cứu" để xem kết quả điểm thi của mình. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình và bao gồm các thông tin như điểm số, môn thi, số báo danh, họ tên, ngày sinh, tên trường THPT mà thí sinh đăng ký vào. Nếu có bất kỳ khó khăn hoặc vướng mắc nào trong quá trình tra cứu điểm thi, thí sinh có thể liên hệ với Ban Quản lý Khu vực Đăng ký dự thi hoặc trường THPT nơi mình đã đăng ký để được hỗ trợ.
Ngoài cách tra cứu điểm thi lớp 10 THPT TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023 trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh hoặc trang web của Ban Quản lý Khu vực Đăng ký dự thi, thí sinh cũng có thể tra cứu điểm thi bằng cách liên hệ trực tiếp với trường THPT nơi mình đã đăng ký. Khi liên hệ với trường THPT, thí sinh cần cung cấp các thông tin cá nhân cần thiết như họ tên, số báo danh và mã số bảo mật được cấp trong kỳ thi để được hỗ trợ tra cứu điểm thi. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể tìm kiếm thông tin liên quan đến điểm thi lớp 10 trên các diễn đàn, trang mạng xã hội hoặc các trang web tuyển sinh khác.
Tuy nhiên, thí sinh cần cẩn trọng trước khi tin tưởng vào thông tin được chia sẻ trên các trang web này, đặc biệt là trang web không chính thức, để tránh bị lừa đảo hoặc thông tin sai lệch. Vì vậy, cách tốt nhất để tra cứu điểm thi lớp 10 THPT TP. Hồ Chí Minh năm 2022-2023 là truy cập trực tiếp vào trang web chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh hoặc trang web của Ban Quản lý Khu vực Đăng ký dự thi, hoặc liên hệ trực tiếp với trường THPT nơi mình đã đăng ký để được hỗ trợ.
Nếu có bất kỳ khó khăn hoặc vướng mắc nào trong quá trình tra cứu điểm thi, thí sinh có thể liên hệ với Ban Quản lý Khu vực Đăng ký dự thi hoặc trường THPT nơi mình đã đăng ký để được hỗ trợ.
3. Thí sinh cần lưu ý điều gì về việc nhập học sau khi biết điểm thi, điểm chuẩn vào lớp 10
Sau khi biết được điểm thi và điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại TP. Hồ Chí Minh, thí sinh cần lưu ý các điều sau khi nhập học:
- Thí sinh cần đăng ký nhập học tại trường THPT đã trúng tuyển trước thời hạn quy định. Thời hạn đăng ký được công bố trên trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh hoặc trang web của trường THPT. Nếu thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào lớp 10 tại một trường khác, thì thí sinh cần liên hệ với trường đó để biết thêm thông tin về thời hạn đăng ký, hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình xét tuyển.
- Thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học, bao gồm giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm năm học trước, giấy xác nhận tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú, ảnh chân dung mới nhất và các giấy tờ khác theo yêu cầu của trường.
- Thí sinh cần tham gia buổi lễ khai giảng và tập huấn học sinh mới tại trường để có được thông tin cần thiết về chương trình học, quy định của trường và các hoạt động giáo dục, đào tạo, rèn luyện của học sinh.
- Thí sinh cần tuân thủ quy định của trường và nghiêm túc trong học tập, đặc biệt là trong các kỳ thi, kiểm tra, bài tập và các hoạt động giáo dục khác. Nếu thí sinh gặp khó khăn trong quá trình học tập, thì thí sinh cần liên hệ với giáo viên chủ nhiệm hoặc các giáo viên khác để được giải đáp và hỗ trợ.
- Thí sinh cần lưu ý về thời gian học tập và chế độ học tập của trường. Thường thì học sinh sẽ phải học từ thứ hai đến thứ bảy, từ sáng đến chiều hoặc chiều đến tối. Thời gian học tập cụ thể sẽ được thông báo rõ ràng từ trường.
- Thí sinh cũng cần chú ý đến chế độ học tập, bao gồm các kỳ thi, đánh giá, rèn luyện và các hoạt động ngoại khóa. Thí sinh cần lưu ý đến tài liệu học tập và đồ dùng học tập. Trường sẽ cung cấp các tài liệu học tập cần thiết cho các môn học, tuy nhiên thí sinh cũng cần chuẩn bị sẵn một số đồ dùng học tập như vở, bút, sách, máy tính, máy tính bảng, hay máy tính xách tay.
- Thí sinh cần phối hợp tốt với phụ huynh và giáo viên để đạt được kết quả học tập tốt nhất. Phụ huynh cần quan tâm và giúp đỡ con em mình trong quá trình học tập, cũng như liên hệ với giáo viên để biết thông tin về tình hình học tập của con em mình. Đồng thời, thí sinh cũng cần tôn trọng và tuân thủ quy định của trường và giáo viên, thể hiện sự nghiêm túc và trách nhiệm trong học tập.
- Cuối cùng, thí sinh cần cố gắng học tập chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, rèn luyện và rèn luyện bản thân để có thể đạt được thành tích tốt trong học tập và phát triển bản thân.
Trên đây là một số lưu ý quan trọng mà thí sinh cần chú ý khi nhập học sau khi biết điểm thi, điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, để đạt được kết quả học tập tốt nhất, thí sinh cần đặt mục tiêu rõ ràng, tập trung và nỗ lực hết mình trong học tập, cũng như tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa và rèn luyện bản thân.
Trên đây là nội dung tư vấn mà công ty Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 19006162' để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!