Mục lục bài viết
1. Cá nhân có được hành nghề độc lập trong một số lĩnh vực xây dựng không?
Theo quy định tại Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014 thì cá nhân muốn hành nghề độc lập về lập thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầy tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện như có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề và có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.
Cá nhân muốn hành nghề độc lập về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sẽ phải cần phải đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng thì mới có thể hành nghề độc lập được. Đó chính là phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động.
Về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng sẽ được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để được hành nghề độc lập. Trường hợp cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Như vậy đối với việc cá nhân muốn hành nghề độc lập về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì cá nhân đó phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động. Nếu cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của bộ luật lao động và không được hành nghề độc lập khi quy định yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
Theo quy định thì chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hàng nghề của cá nhân nước ngoài thì hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
2. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 66 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, năng lực hành vi dân sự được quy định nếu cá nhân đó đủ 18 tuổi không mắc các bệnh làm hạn chế, mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, ...) thì sẽ có đủ năng lực hành vi dân sự. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần phải có thêm các giấy tờ về cư trú theo quy định của pháp luật cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
- Hạng I yêu cầu có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.
- Hạng II yêu cầu có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên.
- Hạng III yêu cầu có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dụng đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hồ sơ và trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp, trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề.
- Các quyết định phân công công việc của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Các tài liệu trong hồ sơ (bao gồm văn bằng, các quyết định phân công công việc và giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động hợp pháp) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiều hoặc mã số chứng chỉ hành nghề đối với tài liệu là chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó (nếu có)
Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo như quy định trên qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Đối với cá nhân chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm có kết quả sát hạch.
- Bước 3: Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Ngoài nội dung trên quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết tại địa chỉ: Điều kiện của chuyên gia tư vấn và giám sát công trình xây dựng?
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi, mọi thắc mắc quý khách hàng xin vui lòng liên hệ số Hotline 19006162 để được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn!