1. Chế độ tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động có thể xảy ra trong nhiều ngành nghề và môi trường làm việc khác nhau. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, họ nên biết nhận biết và thông qua những đặc điểm sau đây để xác định một sự cố là tai nạn lao động:

- Xảy ra trong quá trình làm việc: Tai nạn lao động xảy ra trong khoảng thời gian người lao động đang thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ công việc được giao. Điều này bao gồm cả khi người lao động đang làm việc trực tiếp tại nơi làm việc chính thức hoặc khi tham gia các hoạt động liên quan đến công việc như di chuyển giữa các địa điểm công việc.

- Gắn liền với công việc, nhiệm vụ lao động: Tai nạn lao động xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc các hoạt động có liên quan. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các công cụ, máy móc, thiết bị công việc, làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm hoặc thực hiện các công việc có mức độ rủi ro cao.

- Gây tổn thương cho cơ thể hoặc gây tử vong: Tai nạn lao động gây ra tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc có thể dẫn đến tử vong của người lao động. Điều này có thể làm hỏng, làm mất chức năng các bộ phận cơ thể, gây thương tích nghiêm trọng hoặc gây ra tình trạng nguy hiểm đến tính mạng của người lao động.

 

2. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, để được hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Bị tai nạn trong các trường hợp sau:

+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc: Điều này bao gồm cả thời gian thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc như nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, và đi vệ sinh.

+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc: Khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

+ Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

- Suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) từ 5% trở lên do bị tai nạn. 

Khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện trên, họ sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động. Điều này có nghĩa là người lao động sẽ nhận được các quyền lợi và bồi thường liên quan đến việc bị tai nạn trong quá trình làm việc hoặc khi đi làm. Chế độ tai nạn lao động bao gồm việc cung cấp tiền trợ cấp, tiền bồi thường cho thiệt hại về sức khỏe và giảm khả năng lao động, chi phí y tế, và các khoản chi trả khác liên quan đến tai nạn lao động. Việc hưởng chế độ tai nạn lao động sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo sự an toàn và bảo vệ sức khỏe của người lao động trong quá trình làm việc.

Đồng thời, pháp luật cũng quy định những trường hợp không được hưởng chế độ tai nạn lao động. Căn cứ Khoản 3 Điều 45 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 nêu rõ rằng người lao động sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau đây, được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động: Trường hợp người lao động gặp tai nạn do xung đột, mâu thuẫn với một người khác trong một tình huống không có liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ lao động, người lao động sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân: Trường hợp người lao động có hành vi cố ý tự gây tổn thương cho bản thân mà không liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ lao động, người lao động sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.

- Sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật: Nếu người lao động tham gia sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trong thời gian làm việc và vi phạm quy định của pháp luật, khi gặp tai nạn, người lao động sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.

Những nguyên nhân này đều không liên quan trực tiếp đến công việc, nhiệm vụ lao động và tình huống xảy ra bên ngoài quá trình làm việc. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và tránh việc lạm dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động trong các tình huống không phù hợp. Người lao động cần tuân thủ quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và hạn chế các hành vi có thể dẫn đến việc mất chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.

 

3. Giải quyết chế động tai nạn lao động hết bao nhiêu ngày?

Theo Điều 50 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, các quy định về thời điểm hưởng trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hằng tháng do tai nạn lao động và trợ cấp phục vụ được xác định như sau:

- Khi người lao động đã hoàn tất quá trình điều trị và ổn định, ra viện hoặc từ tháng mà Hội đồng giám định y khoa đưa ra kết luận về trạng thái sức khỏe sau tai nạn, trong trường hợp không cần điều trị nội trú.

- Trong trường hợp không xác định được thời điểm điều trị ổn định xong và ra viện, thời điểm tính trợ cấp được tính từ tháng mà Hội đồng giám định y khoa đưa ra kết luận về trạng thái sức khỏe sau tai nạn.

- Đối với trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thời điểm tính trợ cấp được tính từ tháng mà người lao động được cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Các quy định trên đảm bảo rõ ràng thời điểm hưởng trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hằng tháng do tai nạn lao động. Việc xác định thời điểm này dựa trên quá trình điều trị và ổn định sau tai nạn hoặc theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa. Trợ cấp này được cung cấp nhằm hỗ trợ người lao động trong việc phục hồi sức khỏe và tái thiết cuộc sống sau tai nạn lao động, đặc biệt là trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

=> Theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, chế độ giải quyết tai nạn lao động phải được thực hiện trong vòng một số ngày nhất định. Cụ thể, thời hạn giải quyết chế độ tai nạn lao động là 15 ngày tính từ ngày xảy ra tai nạn. Trong khoảng thời gian này, người lao động có quyền nhận các chế độ chăm sóc y tế, điều trị, trợ cấp, và các quyền lợi khác liên quan đến tai nạn lao động. Mục đích của việc giải quyết chế độ tai nạn lao động trong thời hạn này là đảm bảo quyền lợi và phục hồi sức khỏe của người lao động sau tai nạn và khôi phục khả năng làm việc của họ.

 

4. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động

4.1. Hồ sơ làm thủ tục nhận chế độ tai nạn lao động

Theo Quyết định 222/QĐ-BHXH được ban hành ngày 25/2/2021, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động lần đầu bao gồm các thông tin và tài liệu sau:

- Bản chính văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của đơn vị sử dụng lao động: Đây là đơn xin giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ phía đơn vị sử dụng lao động. Đơn này cung cấp thông tin cần thiết về nguyên nhân và chi tiết về tai nạn lao động xảy ra.

- Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động (trường hợp điều trị nội trú): Đây là bản sao của Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án, xác nhận rằng người lao động đã nhận được sự chăm sóc y tế sau tai nạn lao động.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (nếu có): Nếu có suy giảm khả năng lao động do tai nạn, cần có biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ do Hội đồng giám định y khoa thực hiện. Trong trường hợp người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, cần có bản sao giấy chứng nhận xác nhận việc nhiễm HIV/AIDS.

- Chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng về trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt (nếu có): Đây là chỉ định từ cơ sở y tế về việc cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt như xe lăn, nạng, hoặc các thiết bị hỗ trợ khác để giúp người lao động khôi phục chức năng sau tai nạn.

- Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nộidung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa): Nếu có sự thực hiện giám định y khoa, cần có các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc thu phí giám định. Bảng kê các nội dung giám định y khoa cũng cần được cung cấp.

Các tài liệu và thông tin trong hồ sơ này sẽ giúp xác minh và đánh giá mức độ tổn thương và suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động gây ra. Chúng là cơ sở để xác định quyền lợi và chế độ hỗ trợ phù hợp cho người lao động.

 

4.2. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động 

Theo quy định của Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015Quyết định 222/QĐ-BHXH, để được hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động cần thực hiện các bước phối hợp với người sử dụng lao động như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người lao động và người sử dụng lao động phối hợp chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ liên quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm Xã hội (BHXH) nơi đóng BHXH trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động. Hồ sơ có thể được nộp qua giao dịch điện tử, dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan BHXH tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Thời hạn giải quyết hồ sơ là tối đa 6 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng lao động nhận kết quả giải quyết trực tiếp tại cơ quan BHXH, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc giao dịch điện tử. Tiền trợ cấp sẽ được người lao động nhận thông qua tài khoản cá nhân, trực tiếp tại cơ quan BHXH (trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu điện.

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh khuê: Tư vấn về chế độ tai nạn lao động, điều kiện và thủ tục hưởng tai nạn lao động?

Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!