Mục lục bài viết
1. Bài tập 1 Bài 126 Vở bài tập Toán lớp 4
Đề bài: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số cho dưới đây vào chỗ trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Phân số đảo ngược (hay còn gọi là nghịch đảo phân số) của một phân số a/b là phân số b/a. Để xác định phân số đảo ngược của một phân số, bạn chỉ cần hoán đổi tử số và mẫu số của phân số ban đầu.
- Tuy nhiên khi xác định phân số đảo ngược của phân số đã cho cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
- Ghi nhớ tử số và mẫu số của phân số ban đầu.
- Hoán đổi vị trí giữa tử số và mẫu số.
- Tối giản phân số mới nếu cần thiết (chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng).
Đáp án đúng: dựa vào phương pháp giải trên ta được bảng đáp án đúng sau đây:
2. Bài tập 2 Bài 126 Vở bài tập Toán lớp 4
Đề bài: Tính theo mẫu
Phương pháp giải:
- Để thực hiện chia hai phân số, ta cần xác định nghịch đảo của phân số thứ hai.
- Sau đó, thực hiện nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai vừa xác định được.
- Và để nhân hai phân số, ta nhân lần lượt tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai; nhân mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai (tử x tử và mẫu x mẫu)
Đáp án đúng: Dựa theo cách tính trên ta tính được kết quả như sau:
3. Bài tập 3 Bài 126 Vở bài tập lớp 4
Đề bài: Tính
Phương pháp giải:
- Để nhân hai phân số, bạn chỉ cần nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai.
- Để chia hai phân số, bạn cũng cần phải thực hiện phép tính nhân nhưng trong trường hợp phép tính chia thì bạn cần nhân phân số thứ nhất với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Đáp án đúng:
4. Một số bài tập phép chia phân số lớp 4 có đáp án
Bài tập 1: Tìm đáp án đúng trong các khẳng định sau
A. Quy tắc chia phân số thực hiện giống phép nhân phân số
B. Phép chia phân số ta lấy lần lượt tử số chia cho tử số và mẫu số chia cho mẫu số
C. Khi nhân phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai
D. Khi chia phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai
Đáp án đúng: Phương án D
Giải thích:
A. Sai - Quy tắc chia phân số không giống như phép nhân phân số. Khi chia phân số, chúng ta thực hiện việc nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
B. Sai - Phép chia phân số không được thực hiện bằng cách lấy lần lượt tử số chia cho tử số và mẫu số chia cho mẫu số. Thay vào đó, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
C. Sai - Khi nhân phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai, không phải với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Bài tập 2: Tìm phân số nghịch đảo của phân số 7/ 23
A. 1/ 23
B. 23/ 7
C. 1/ 7
D. 1
Đáp án đúng: Phương án B. 23/ 7
Giải thích:
- Phân số nghịch đảo của một phân số được tạo bằng cách đổi chỗ tử số và mẫu số của phân số ban đầu.
- Phân số ban đầu: 7/23 . Vì thế phân số nghịch đảo được xác định là (Đổi chỗ tử số và mẫu số) = 23/7
- Đối chiếu cách tính các đáp án khác không cho ra kết quả đúng
Bài tập 3: Hãy cho biết phân số 1/ 2 hấp phân số 1/16 bao nhiêu lần
A. 8 lần
B. 2 lần
C. 16 lần
D. 4 lần
Lời giải: Đáp án đúng là A
Giải thích:
Để tìm số lần phân số 1/ 2 hấp phân thành phân số 1/ 16, chúng ta thực hiện phép tính chia giữa chúng. Và để thực hiện phép chia giữa hai phân số thì cần áp dụng nguyên tắc: phân số thứ nhất x nghịch đảo của phân số thứ hai, do đó cần phải xác định được nghịch đảo của phân số thứ hai một cách chính xác.
Ta cần tìm: 1/ 2 : 1/ 16
Khi chia phân số 1/ 2 cho 1/ 16, ta nhân phân số 1/ 2 với nghịch đảo của 1/ 16, tức là 16/ 1.
Vậy, để phân số 1/ 2 hấp phân thành phân số 1/ 16, chúng ta cần nhân phân số 1/ 2 với 16.
Do đó, phân số 1/ 2 gấp phân số 1/ 16 số lần là: 1/2 x 16/1 = 16/2 = 8 lần
Bài tập 4: Tìm Y biết: Y x 4/9 = 16/7
A. 64/ 63
B. 63/ 64
C. 14/ 9
D. 36/ 7
Đáp án đúng: Đáp án cần chọn là D
Giải thích:
Để tìm giá trị của Y từ phương trình Y x (4/9) = 16/7, ta cần thực hiện theo các bước:
- Để tìm số nhân chưa biết, ta lấy tích chia cho số nhân đã biết
- Để chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai
Như vậy, Y = 16/7 : 4/9 = 16/7 x 9/4 = 144/ 28. Rút gọn phân số, bằng cách chia cả tử và mẫu số cho 4 ta được: 36/ 7
Bài tập 5: Biết một hình chữ nhật đo được các kích thước như sau: diện tích là 5/ 12 (cm2) và chiều rộng là 1/ 2 (cm). Vậy chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu
A. 5/ 6 (cm)
B. 52/ 4 (cm)
C. 4/ 3 (cm)
D. 8/ 3 (cm)
Đáp án đúng: Đáp án D
Giải thích:
Để tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng, chúng ta cần tìm chiều dài của hình chữ nhật trước, sau đó sử dụng công thức chu vi để tính kết quả. Theo đó:
- Diện tích của hình chữ nhật là: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là X (cm).
Từ đó, ta có phương trình:
(Chiều dài) x (Chiều rộng) = Diện tích
X x (1/2) = 5/12
- Giải phương trình để tìm chiều dài X:
X = (5/12) / (1/2)
X = (5/12) * (2/1)
X = 10/12
X = 5/6
- Giờ ta đã biết chiều dài của hình chữ nhật là 5/6 (cm).
Để tính chu vi, sử dụng công thức chu vi của hình chữ nhật: Chu vi = 2 x (Chiều dài + Chiều rộng)
Như vậy, Chu vi = 2 x (5/6 + 1/2) = 2 x (5/6 + 3/6) = 2 x 8/6 = 16/6 = 8/3
* Lưu ý khi giải bài toán liên quan đến phép chia phân số, học sinh cần đáp ứng được các yêu cầu, và làm theo các bước như sau:
- Hiểu rõ về phép chia phân số: Trước hết, hãy đảm bảo bạn đã hiểu cách thực hiện phép chia phân số. Phép chia phân số A cho phân số B tương đương với nhân phân số A với nghịch đảo của phân số B.
- Xem xét phân số cần chia và phân số chia: Đọc đề cẩn thận để xác định phân số cần chia (số bị chia) và phân số chia (số chia).
- Tìm nghịch đảo của phân số chia: Để chia một phân số A cho phân số B, bạn cần tìm nghịch đảo của phân số B. Điều này có nghĩa là đảo ngược tử số và mẫu số của phân số B.
- Nhân phân số cần chia với nghịch đảo của phân số chia: Nhân phân số cần chia với nghịch đảo của phân số chia. Điều này tạo ra một phép nhân thông thường giữa phân số cần chia và nghịch đảo của phân số chia.
- Rút gọn kết quả: Sau khi thực hiện phép nhân, rút gọn phân số kết quả nếu có thể để đưa về dạng phân số tối giản.
- Kiểm tra kết quả: Đôi khi, bạn có thể kiểm tra kết quả bằng cách nhân phân số kết quả với phân số chia ban đầu để xác nhận rằng chúng thực sự tạo thành phân số cần chia.
- Luyện tập nhiều bài tập: Học cách chia hai phân số đòi hỏi thực hành nhiều bài tập khác nhau. Điều này giúp bạn làm quen với các dạng bài toán khác nhau và nắm vững phương pháp giải.
- Hiểu cách áp dụng vào thực tế: Cố gắng tìm những ví dụ thực tế hoặc tình huống mà phép chia phân số có thể được áp dụng. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về tại sao và khi nào bạn nên sử dụng phép chia phân số.
- Học cách rút gọn và làm việc với ước chung lớn nhất: Kỹ thuật rút gọn phân số và tìm ước chung lớn nhất giữa tử số và mẫu số sẽ giúp bạn giải quyết bài toán chia phân số một cách hiệu quả.
- Học từ các ví dụ và giải thích: Đọc và xem các ví dụ cụ thể, cùng với cách giải thích chi tiết, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán chia phân số.
Để có thêm những chia sẻ về vấn đề này bạn có thể tham khảo thêm bài viết Giải vở bài tập Toán 4 bài 127: Luyện tập Phép chia phân số chi tiết của Luật Minh Khuê. Mong rằng bài chia sẻ trên đây là một nguồn thông tin hữu ích dành cho các bạn, chúc các bạn có một học kỳ hiệu quả và đạt kết quả cao. Cảm ơn sự quan tâm của các bạn!