Mục lục bài viết
1. Căn cứ pháp lý
Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi,bổ sung năm 2017);
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 05 năm 2021 sửa đổi, bổ sung nghị định 155/2016/NĐ-CP;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01năm 2022 quy định chi tiết một số điều trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
2. Khái niệm
Hành vi gây ô nhiễm môi trường không khí là những hành vi làm thay đổi tính chất, thành phần trong không khí, trong không khí có chứa những chất độc hại hoặc có sự biến đổi tiêu cực trong thành phần không khí. Những hành vi gây ô nhiễm môi trường không khí đã làm cho chất lượng không khí giảm sút ngày càng nghiêm trọng hơn.
Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Các chất thải, bụi bẩn có kích thước nhỏ có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp sau xâm nhập vào phổi, tim, não,.. theo đường tuần hoàn của máu. Từ đó, dẫn đến nhiều loại bệnh tật như: bệnh đường hô hấp, tổn thương tim mạch, đau đầu, tổn thương hệ thần kinh,...
Ô nhiễm môi trường không khí với biến đổi khí hậu có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
3. Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường không khí
Xử lý vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường không khí là xem xét, quyết định áp dụng các hình thức trách nhiệm pháp lý đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường không khí.
3.1. Trách nhiệm hành chính
Căn cứ vào Điều 15 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường:
Thứ nhất, phạt cảnh cáo đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
Thứ hai, phạt tiền
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng.
- Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
Thứ ba, hình thức phạt bổ sung
- Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 - 06 tháng đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải:
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần từ 30.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 25.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên từ 20.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ.
- Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 - 12 tháng đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải:
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần từ 80.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 75.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên từ 70.000 m³/giờ trở lên.
Thứ tư, biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm.
- Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.
- Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm.
Căn cứ vào Điều 16 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường:
Thứ nhất, phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
Thứ hai, phạt tiền
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng.
- Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng.
- Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
Thứ ba, hình thức phạt bổ sung
- Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 - 06 tháng đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải:
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần từ 25.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 20.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên từ 15.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ.
- Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 - 12 tháng đối với hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải:
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần từ 75.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị phạt tiền từ 70.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên từ 65.000 m³/giờ trở lên.
+ Hành vi thải bụi, khí thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
Thứ tư, biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm.
- Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.
- Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm.
3.2. Trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất được áp dụng với các chủ thể khi họ phạm phải các tội danh được quy định trong Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Trách nhiệm hình sự áp dụng đối với cá nhân hoặc pháp nhân thương mại có hành vi gây ô nhiễm môi trường đất và hành vi đã có đủ yếu tố cấu thành tội phạm.
Điều 235 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), quy định tội gây ô nhiễm môi trường của cá nhân:
- Khung 1: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
- Khung 2: Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
- Khung 3: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
- Khung 4: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Còn đối với pháp nhân thì tội gây ô nhiễm môi trường bị phạt:
- Khung 1: Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng.
- Khung 2: Phạt tiền từ 5.000.000.000 đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.
- Khung 3: Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.
- Khung 4: Bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
- Khung 5: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.