Mục lục bài viết
- 1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nào được miễn thuế theo Nghị quyết 406?
- 2. Được miễn những loại thuế nào?
- 3. Thủ tục thực hiện
- 4. Miễn tiền chậm nộp
- 5. Trình tự thực hiện
- 6. Mẫu bản xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết 406 dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
- 7. Mẫu đơn đề nghị miễn tiền chậm nộp
>> Luật sư tư vấn pháp luật Thuế, gọi: 1900 6162
Luật sư tư vấn:
Căn cứ quy định của Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 và Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có thể phân tích cụ thể như sau:
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nào được miễn thuế theo Nghị quyết 406?
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 406 có quy định:
2. Miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 đối với hộ, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch COVID-19 trong năm 2021 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Không áp dụng việc miễn thuế đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.
Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406 về nội dung miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
Đối tượng áp dụng
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề, hình thức khai thuế, nộp thuế, có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là địa bàn cấp huyện) chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Thông báo trong năm 2021 của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương liên quan đến dịch Covid-19, trong đó có nội dung dừng hoặc ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh đối với một hoặc nhiều hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn (bao gồm cả việc phong tỏa, cách ly xã hội một hoặc nhiều khu vực trên địa bàn) để ban hành Danh sách các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 quy định tại khoản này.
2. Được miễn những loại thuế nào?
Theo hướng dẫn tại Nghị định 92/2021/NĐ-CP:
Loại thuế được miễn:
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết 406 được miễn số thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.
Không áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.
b) Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ xác định số thuế được miễn:
a) Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền: cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 trên Thông báo nộp tiền để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
b) Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền: người nộp thuế (bao gồm cả tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ) căn cứ số thuế phải nộp theo Tờ khai thuế để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021. Trường hợp thuộc diện khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm (cho thuế tài sản, xây dựng nhà tư nhân, khai từng lần phát sinh khác) thì số thuế được miễn là số thuế phải nộp tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021. Trường hợp trên hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 thì xác định theo doanh thu bình quân tháng theo giá trị hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký trong tháng thì thời gian của hợp đồng được tính đủ tháng.
3. Thủ tục thực hiện
Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền
- Cơ quan thuế lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông báo nộp tiền trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định số thuế được miễn.
- Chi cục trưởng Chi cục thuế/Chi cục thuế khu vực ban hành 01 Quyết định miễn thuế kèm theo danh sách toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế theo Mẫu số 01/MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời điểm cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 cho toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn, nếu có phát sinh hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thì cuối tháng cơ quan thuế lập danh sách để ra Quyết định miễn thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 .
- Cơ quan thuế ban hành Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 sau khi ban hành Quyết định miễn thuế gửi đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Mẫu số 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ tự xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này để nộp kèm theo Tờ khai thuế.
4. Miễn tiền chậm nộp
Nghị quyết 406 quy định:
Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong năm 2020.
Không áp dụng quy định tại khoản này đối với các trường hợp đã nộp tiền chậm nộp.
Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
- Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020.
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế, xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.
- Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quyết định miễn tiền chậm nộp đối với người nộp thuế.
5. Trình tự thực hiện
Người nộp thuế lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, để xác định điều kiện lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn cứ xem xét miễn tiền chậm nộp.
Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì gửi kèm Biên bản hoặc quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 02/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 03/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.
Quyết định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử và đăng công khai trên trang thông tin điện tử ngành thuế.
c) Trường hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ quan có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy định của Nghị định này thì cơ quan thuế ban hành quyết định thu hồi quyết định miễn tiền chậm nộp.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp khai bổ sung hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền có quyết định, thông báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 đối với số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp ứng điều kiện lô phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020.
Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời điểm Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành thì không xử lý lại.
6. Mẫu bản xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết 406 dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
>>> Mẫu số: 01-1/PL-CNKD ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIỄN
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15
[01] Kỳ tính thuế:
□ Từng lần phát sinh: ngày…. tháng…. năm….. (hoặc từ ngày .... tháng ... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ....)
□ Tháng……. năm 2021
□ Quý……. năm 2021
□ Năm 2021
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ: ......
[04] Tên người nộp thuế: ..................................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ..................................................................................................
[07] Số điện thoại: ………………………………………………………………..
[08] Tên tổ chức, cá nhân khai thuế thay (nếu có): .....................................
[09] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[10] Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................
[11] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
TT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền thuế phát sinh phải nộp | Số tiền thuế được miễn | Số thuế phải nộp sau miễn thuế |
1. | Tổng số thuế GTGT | [12] |
|
|
|
2. | Tổng số thuế TNCN | [13] |
|
|
|
3. | Tổng số thuế TTĐB | [14] |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
3.1. | Hàng hóa, dịch vụ A | [14a] |
|
|
|
3.2. | Hàng hóa, dịch vụ B | [14b] |
|
|
|
... | ... | ... |
|
|
|
4. | Tổng số thuế tài nguyên | [15] |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
4.1. | Tài nguyên C | [15a] |
|
|
|
4.2. | Tài nguyên D | [15b] |
|
|
|
... | ... | ... |
|
|
|
5. | Tổng số thuế BVMT | [16] |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
5.1. | Hàng hóa E... | [16a] |
|
|
|
5.2. | Hàng hóa G... | [16b] |
|
|
|
... | ... | ... |
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ | ..., ngày... tháng ... năm... |
7. Mẫu đơn đề nghị miễn tiền chậm nộp
>>> Mẫu số: 01/MTCN ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | ....., ngày ... tháng... năm ... |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)...
Tên người nộp thuế: ........................................................................................
Mã số thuế: ......................................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo: ..................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. E-mail: ......................................
Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………………
...(Tên người nộp thuế)... đề nghị ....(Tên cơ quan thuế) .... miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 còn nợ theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 do phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020 với số tiền là: ... đồng (Viết bằng chữ:... đồng).
...(Tên người nộp thuế)... xin gửi kèm các tài liệu (nếu có):
(1) ..................
(2) ..................
(Ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
...(Tên người nộp thuế)... xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả sản xuất kinh doanh nêu trên./.
Nơi nhận: | ..., ngày... tháng ... năm... |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay tới số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.