1. Sổ đỏ là gì?

Hiện nay, không có văn bản pháp lý nào quy định cụ thể về khái niệm "sổ đỏ," nhưng thuật ngữ này được sử dụng phổ biến để chỉ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" dựa vào màu sắc đặc trưng của nó. Thực tế, "sổ đỏ" là cách gọi tắt của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, là chứng thư pháp lý quan trọng do Nhà nước cấp để xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức.

Căn cứ vào khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là một tài liệu pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận này không chỉ chứng minh quyền sở hữu đất mà còn bao gồm các tài sản gắn liền với đất như nhà ở và công trình xây dựng. Tài sản gắn liền với đất, khi được cấp Giấy chứng nhận, sẽ được ghi nhận đầy đủ và có giá trị pháp lý tương đương với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều này cho thấy, dù thuật ngữ "sổ đỏ" không được quy định cụ thể, nhưng về bản chất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý có giá trị lớn, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo các quy định của Luật Đất đai và các luật liên quan.

 

2. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ bao gồm: 

Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất

- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề;

- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp

- Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định này thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất;

- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền;

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng thì nộp giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất: 

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK

-  Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;

- Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

 

3. Những lưu ý khi xin cấp sổ đỏ lần đầu

Khi xin cấp sổ đỏ lần đầu, việc chuẩn bị và thực hiện đúng các bước theo quy định của pháp luật là rất quan trọng để đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Đầu tiên, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yêu cầu thiết yếu. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ bao gồm Đơn đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng đất, bản sao giấy tờ tùy thân, và các tài liệu chứng minh nguồn gốc đất như hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, hoặc thừa kế. Để tránh các vấn đề phát sinh, cần kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các giấy tờ và đảm bảo thông tin trong hồ sơ là đồng nhất và chính xác với các tài liệu pháp lý hiện có.

Thứ hai, cần chú ý đến việc xác minh và tuân thủ các quy định về quy hoạch và sử dụng đất. Trước khi nộp hồ sơ, hãy kiểm tra kỹ lưỡng xem thửa đất có nằm trong diện quy hoạch hay bị các ràng buộc pháp lý như thế chấp, tranh chấp không. Quy trình cấp sổ đỏ sẽ gặp khó khăn nếu đất đai đang bị tranh chấp hoặc không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Đảm bảo đất đai của bạn không vi phạm các quy định về quy hoạch và mục đích sử dụng là điều quan trọng để tránh việc hồ sơ bị từ chối hoặc phải điều chỉnh.

Cuối cùng, việc nắm rõ quy trình và thời gian xử lý hồ sơ cũng rất quan trọng. Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong một khoảng thời gian nhất định. Thời gian xử lý có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng tùy thuộc vào tính chất của hồ sơ và tình trạng thực tế của thửa đất. Do đó, việc chuẩn bị tinh thần cho thời gian chờ đợi và theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ sẽ giúp bạn có kế hoạch hợp lý và giảm bớt sự lo lắng trong quá trình xin cấp sổ đỏ.

Những lưu ý này giúp bạn thực hiện quy trình xin cấp sổ đỏ lần đầu một cách hiệu quả, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình và tránh những rắc rối pháp lý có thể xảy ra.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những giấy tờ gì ? mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Bài viết liên quan: Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào?

Nếu quý khách hàng còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách hàng cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất. Xin trân trọng cảm ơn!