Mục lục bài viết
1. Khái niệm về hoàn công, hoàn công nhà, hoàn công xây dựng
Hiện nay, pháp luật chưa giải thích cụ thể khái niệm về hoàn công là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu, hoàn công (hay còn gọi là hoàn công xây dựng) là việc mà một cá nhân, tổ chức được cấp phép xây dựng đối với công trình đã hoàn thành việc xây dựng công trình và nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. Như vậy, hoàn công là một trong những thủ tục hành chính bắt buộc trong hoạt động xây dựng công trình nhà cửa nhằm xác nhận một sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. Hoàn công thể hiện cấu trúc, hiện trạng những thay đổi trong thi công và là điều kiện để được cấp sổ đỏ, sổ hồng sau này.
Khi công trình hoàn thành, nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn thiện thi công, thu dọn hiện trường, lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ việc nghiệm thu toàn phần công trình. Thể hiện trong biên bản nghiệm thu công trình gồm có phần kiến trúc (tổng diện tích sàn xây dựng thực tế, các tầng, bao lơn...).
Đây là thủ tục được thực hiện trước khi sử dụng và đăng ký quyền sở hữu công trình, theo đó chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và tư vấn thiết kế phải tổ chức nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng (theo mẫu in sẵn). Phần việc này trước đây do cơ quan nhà nước đứng ra tổ chức thực hiện. Trường hợp khi xây dựng mà không bắt buộc phải có giấy phép xây dựng thì không cần phải thực hiện thủ tục hoàn công.
Hiện nay, pháp luật ghi nhận quyền sở hữu tài sản của cá nhân, tổ chức, được chia thành hai loại chính là tài sản phải đăng ký sở hữu và tài sản không phải đăng ký sở hữu. Nhà ở, công trình xây dựng thuộc nhóm tài sản phải đăng ký sở hữu. Muốn đăng ký quyền sở hữu, điều không thể thiếu là thực hiện thủ tục hoàn công để công trình được thừa nhận về mặt pháp lý.
Hoàn công có ý nghĩa là điều kiện để được cấp đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công. Đối với nhà riêng thì sau khi xây dựng xong phải hoàn thiện thủ tục này trước khi làm thủ tục xin cấp sổ. Một căn nhà thiếu giấy tờ hoàn công sẽ chưa được pháp luật thừa nhận, từ đó khiến người sử dụng đất có thể bị thu hồi đất hoặc việc mua bán gặp khó khăn do người mua e ngại.
2. Điều kiện để nghiệm thu hoàn công là gì?
Trước khi đưa công trình, nhà cửa vào sử dụng thì chủ đầu tư, người xây dựng có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình. Một công trình xây dựng được nghiệm thu hoàn công khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
- Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ;
- Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Theo đó, khi làm thủ tục hoàn công theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì một số công việc mà chủ đầu tư, đơn vị giám sát, đơn vị thi công hay nhà thầu xây dựng có trách nhiệm thực hiện bao gồm:
- Nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình xây dựng;
- Trong một số trường hợp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra nghiệm thu hạng mục hoặc công trình xây dựng hoặc chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu có điều kiện đối với các hạng mục, công trình tạm;
- Lập, lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục, công trình xây dựng theo quy định;
- Bàn giao công trình xây dựng để đưa vào sử dụng;
- Chủ sở hữu công trình xây dựng thực hiện đăng ký quyền sở hữu vào giấy chứng nhận đã cấp sau khi được bàn giao.
Khi thực hiện các công việc hoàn công công trình xây dựng, chủ đầu tư, chủ đầu tư, các cá nhân, đơn vị có trách nhiệm, thẩm quyền phải tuân thủ quy trình, điều kiện luật định. Một trong số điều kiện quan trọng để việc hoàn công công trình xây dựng được thực hiện đúng pháp luật là hồ sơ hoàn công công trình xây dựng phải đầy đủ, chính xác. Ngoài ra, trong trường hợp công trình xây dựng buộc phải thực hiện kiểm tra nghiệm thu trước khi bàn giao thì phải có văn bản chấp thuận nghiệm thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
>> Xem thêm: Thủ tục thực hiện hoàn công công trình xây dựng mới nhất
3. Để hoàn công thì cần những giấy tờ gì?
Để tiến hành hoàn công công trình thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ tài liệu có liên quan, được quy định tại Phụ lục VIB Nghị định 06/2021/NĐ-CP về hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng. Theo đó, để hoàn thành công trình xây dựng thì chủ đầu tư có nghĩa bị phải lập, lưu trữ, bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành một số vắn bản giấy tờ. Và những giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị sẽ bao gồm 03 nhóm tài liệu, giấy tờ như sau:
- Nhóm giấy tờ, tài liệu chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng;
- Nhóm giấy tờ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình;
- Nhóm giấy tờ, tài liệu quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.
Cụ thể gồm các giấy tờ sau đây:
Nhóm giấy tờ, tài liệu chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng cần có:
- Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (khi không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi);
- Phương án đền bù, bồi thường, giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có);
- Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở;
- Các văn bản khác (nếu có), gồm: Thỏa thuận quy hoạch; Thỏa thuận/ chấp thuận sử dụng/hoặc đấu nối công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; Đánh giá tác động môi trường; Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, an toàn giao thông; Các văn bản khác có liên quan; Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn); Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất; Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu/và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; Tài liệu chứng minh năng lực của nhà thầu; Các tài liệu, giấy tờ khác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng theo quy định.
Nhóm giấy tờ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng
- Khảo sát xây dựng công trình gồm: Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật và báo cáo khảo sát;
- Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát của cơ quan có thẩm quyền;
- Các giấy tờ liên quan đến thiết kế, kỹ thuật gồm: Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng kèm hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); Chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình xây dựng; Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền; Các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.
Nhóm giấy tờ, tài liệu quản lý chất lượng thi công
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng, có kèm theo danh mục bản vẽ;
- Danh mục thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng/và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng;
- Chứng từ, chứng nhận theo quy định như: Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa/ nhãn mác hàng hóa/ tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm hàng hóa; Chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; Chứng nhận hợp chuẩn (nếu có);
- Kết quả quan trắc, thí nghiệm, đo đạc trong quá trình thi công;
- Kết quả thí nghiệm đối chứng kiểm định chất lượng công trình/thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) như về bảo đảm an toàn, thực hiện giấy phép xây dựng, an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn môi trường…;
- Biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu bộ phận theo quy định;
- Tài liệu về quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có);
- Tài liệu về quy trình bảo trì công trình;
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý chất lượng của thiết bị được lắp đặt vào công trình;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, hoàn thành hạng mục công trình;
- Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu hạng mục công trình, công trình (nếu có) của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra nghiệm thu công trình, hạng mục công trình (nếu thuộc trường hợp phải kiểm tra nghiệm thu);
- Các tài liệu, giấy tờ về việc giải quyết sự cố, các tồn tại cần sửa chữa khắc phục sau khi đã đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác (nếu có);
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng;
Tóm lại, để hoàn công xây dựng thì chủ đầu tư phải tiến hành chuẩn bị, lập và lưu trữ đầy đủ các loại văn bản, giấy tờ, tài liệu như pháp luật đã quy định và được nêu trên.
Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo thêm về bài viết của Luật Minh Khuê như sau: Bãi bỏ thủ tục hoàn công, miễn hoàn công theo quy định mới? của Luật Minh Khuê.
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Ngoài ra, khách hành cũng có thể liên hệ trực tiếp với các luật sư của Luật Minh Khuê để được giải đáp các vấn đề liên quan. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.