Mục lục bài viết
1. Giới thiệu tổng quan về Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những trường đại học uy tín và có lịch sử lâu đời ở Việt Nam. Trường đã đào tạo nhiều tài năng và thu hút đông đảo sinh viên. Đại học Quốc gia Hà Nội còn được gọi là Vietnam National University (VNU) trong tiếng Anh và có địa chỉ tại 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Trường là một hệ thống các trường đại học quốc gia, được Chính phủ chỉ đạo trực tiếp và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.
Đại học Quốc gia Hà Nội được coi là một môi trường học tập lý tưởng cho nhiều học sinh vì yêu cầu và điểm chuẩn đại học quốc gia Hà Nội khá cao, cùng với môi trường học tập chuyên nghiệp và vị trí địa lý thuận lợi tại thủ đô. Trường cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên của mình. Vì vậy, các trường thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Hà Nội luôn là lựa chọn hàng đầu trong hành trình học tập và sự nghiệp của nhiều người.
2. Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Gần đây, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội đã ban hành Quyết định số 1328/QĐ-ĐHQGHN về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại trường. Văn bản này bao gồm 3 chương và 25 điều quy định nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chuẩn, quy trình và quy định chi tiết về xét tuyển, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác tuyển sinh đại học chính quy tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Quy chế này áp dụng cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác tuyển sinh đại học chính quy vào các chương trình đào tạo do Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Hiệu trưởng các trường thành viên cấp bằng, cũng như các chương trình đào tạo liên kết với cơ sở giáo dục nước ngoài mà Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng hoặc hai bên cùng cấp bằng (ngoại trừ tuyển sinh các chương trình đào tạo liên kết do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng).
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Theo quy chế, đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm: người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau: đạt ngưỡng đầu vào về chuyên môn, ngoại ngữ và các năng lực khác (nếu có) theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này; có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Đối với một chương trình đào tạo hoặc một nhóm ngành/ngành đào tạo áp dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh, đơn vị đào tạo có thể quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh, nhưng phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều 4 trong Quy chế này.
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, đơn vị đào tạo sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của mình.
2.2. Phương thức tuyển sinh
* Các phương thức tuyển sinh gồm:
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và các quy định tại Quy chế này.
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm tuyển sinh đạt ngưỡng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm.
* Các phương thức tuyển sinh khác bao gồm:
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt tối thiểu 750/1200 điểm.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng 6 chỉ A-Level): Thí sinh cần đạt kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng, đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu 1100/1600 điểm. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký này khi đăng ký thi SAT).
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt tối thiểu 22/36 điểm.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác (Phụ lục IV) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm tuyển sinh. Đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Y khoa, Dược học, Răng – Hàm - Mặt và các ngành đào tạo có cạnh tranh cao), ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt tối thiểu 6.5 kết hợp với các môn chuyên môn (điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 16 điểm).
3. Học phí Trường đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Dựa trên thông tin, mức học phí dự kiến cho sinh viên chính quy tham gia các chương trình đào tạo tại các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội có khoảng biến động như sau:
- Trường Đại học Giáo dục có mức học phí thấp nhất, dao động từ 9,8-11,7 triệu đồng/năm.
- Trường Đại học Quốc tế có mức học phí cao nhất, trong khoảng từ 35,2-112,7 triệu đồng/năm. Đặc biệt, ngành Quản lý chương trình song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Keuka (Mỹ) cùng cấp bằng, thu học phí ước tính khoảng 112,7 triệu đồng/năm.
- Các trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Khoa học Tự nhiên có mức học phí thấp nhất, khoảng 15 triệu đồng/năm.
Lưu ý rằng đây là mức học phí dự kiến và có thể thay đổi tùy theo từng năm học và các quy định của trường.
Mức học phí của các khoa, trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
TT | Khoa/Trường trực thuộc | Học phí năm học 2023-2024 |
1 | Trường Đại học Công nghệ | 28,5 – 35 triệu đồng |
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | 15,2 – 35 triệu đồng |
3 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | 15 – 35 triệu đồng |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ | 15 – 60 triệu đồng |
5 | Trường Đại học Kinh tế | 24,5 – 85 triệu đồng |
6 | Trường Đại học Giáo dục | 9,8 – 11,7 triệu đồng |
7 | Trường Đại học Việt Nhật | 58 triệu đồng |
8 | Trường Đại học Y Dược | 27,6 – 55 triệu đồng |
9 | Trường Đại học Luật | 24 – 28 triệu đồng |
10 | Trường Quốc tế | 35,2 – 112,7 triệu đồng |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh | 58,8 – 70 triệu đồng |
12 | Khoa các khoa học liên ngành | 27 – 28,2 triệu đồng |