1. Hướng dẫn khai Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm mới nhất theo thông tư 80/2021/TT-BTC

>>>> Tải ngay: Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm mới nhất 

Phụ lục

DANH MỤC HỢP ĐỒNG TÁI BẢO HIỂM

(Kèm theo Tờ khai thuế mẫu: 01/TBH)

[01] Kỳ tính thuế: Quý I năm 2023

[02] Lần đầu • [03] Bổ sung lần thứ: 2

[04]Tên tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài hoặc tổ chức được uỷ quyền:]16

[05] Mã số thuế: 1298787670

STT

Loại Hợp đồng

Đại diện ký kết

Hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Trách nhiệm pháp lý  và cam kết của các bên

Đối tượng có thẩm quyền kết hợp đồng

Các nội dung liên quan đến thuế trong hợp đồng

Bên Việt Nam

 

Bên nước ngoài

 

Số

Ngày

 

Từ ngày

Đến ngày

Tên

Mã số thuế

Tên

Mã số thuế (nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

A: Hợp đồng TBH P&I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Hợp đồng TBH P&I        

Bảo Hiểm Co., Ltd

 số 002/VN

 

Hợp đồng TBH P&I số 002/VN

 

số 001/VN

 01/2023

 31/12/2023

Cam kết thanh toán bồi thường theo điều khoản hợp đồng

 Phòng Bảo hiểm - Bộ Tài chính

 Thuế GTGT - 10%: 10.000.000 VND

2

Hợp đồng TBH  An      

Phát Insurance

 TBH kỹ thuật số 002/VN

 

 P&I số 002/VN

Thuế TNDN 2%: 1.600.000 VND

Thuế TNDN 2%: 1.000.000 VND

 02/2023

 01/01/2024

Chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho bên B trong trường hợp xảy ra sự cố theo luật bảo hiểm 

 Phòng Bảo hiểm - Bộ Tài chính - Thuế GTGT 10%:

 8.000.000 VND

 

B: Hợp đồng TBH kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Hợp đồng TBH      

 kỹ thuật số 001/VN

TechCare Corporation 

 TBH kỹ thuật số 002/VN

 Engineering Solutions Ltd

01/2023 

 30/06/2023

  Đảm bảo chất lượng dịch vụ kỹ thuật của bên A và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu có theo điều khoản hợp đồng

 Phòng Kỹ thuật - Bộ Khoa học và Công nghệ - Thuế GTGT 10%:

 5.000.000 VND

 Phòng Kỹ thuật - Bộ Khoa học và Công nghệ

Thuế TNDN 2%: 1.000.000 VND

Thuế TTĐB 0.5%: 250.000 VND

2

Hợp đồng TBH       

 kỹ thuật số 001/VN

 TechCare Corporation

 

 01/2023

30/06/2023 

 Đảm bảo chất lượng dịch vụ kỹ thuật của bên A và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu có theo điều khoản hợp đồng

Thuế TTĐB 0.5%: 600.000 VND

Thuế TNDN 2%: 2.400.000 VND

 Phòng Kỹ thuật - Bộ Khoa học và Công nghệ - Thuế GTGT 10%:

 Phòng Bảo hiểm - Bộ Tài chính

 5.000.000 VND

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: Trình Văn Xâm

Chứng chỉ hành nghề số: 97667

Thành Phố Khánh Trang, ngày 08 tháng 09 năm 2020

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

2. Hợp đồng tái bảo hiểm là gì?

Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô. Theo đó, bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hợp đồng bảo hiểm có nhiều loại như sau:

- Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Đây là loại hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm sẽ đóng phí để nhận được khoản tiền bảo hiểm sau khi một người được bảo hiểm qua đời hoặc đạt đến tuổi hạn mức bảo hiểm đã được định trước.

- Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe: Loại hợp đồng này được thiết kế để đảm bảo bồi thường các chi phí y tế cho bên mua bảo hiểm khi họ gặp phải các sự cố sức khỏe, bệnh tật hoặc tai nạn.

- Hợp đồng bảo hiểm tài sản: Hợp đồng này bảo vệ tài sản của bên mua bảo hiểm khỏi các rủi ro như cháy nổ, thiên tai, mất mát hoặc hư hỏng.

- Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại: Loại hợp đồng này bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi họ gặp phải các sự cố, thất thoát hay thiệt hại về tài sản.

- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm: Loại hợp đồng này bồi thường cho bên mua bảo hiểm trong trường hợp họ phải chịu trách nhiệm về các tổn thất, thiệt hại hoặc thương tích gây ra cho người hoặc tài sản của bên thứ ba.

Mỗi loại hợp đồng bảo hiểm sẽ có các điều khoản và điều kiện riêng, và người mua bảo hiểm nên tìm hiểu kỹ càng trước khi ký kết hợp đồng để đảm bảo họ hiểu rõ về quyền lợi và trách nhiệm của mình khi tham gia vào hợp đồng bảo hiểm.

 

3. Các trường hợp được chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm

Các trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm mới nhất được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

- Theo yêu cầu của Bộ Tài chính: Trong trường hợp Bộ Tài chính yêu cầu chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm, bao gồm việc chỉ định doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác góp vốn, mua cổ phần, nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bị kiểm soát.

- Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động: Khi một doanh nghiệp bảo hiểm quyết định thu hẹp nội dung hoặc phạm vi hoạt động, họ có thể chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm tương ứng.

- Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động: Trong các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, danh mục hợp đồng bảo hiểm của họ cũng có thể được chuyển giao.

- Các trường hợp vi phạm luật pháp: Danh mục hợp đồng bảo hiểm cũng có thể được chuyển giao trong các trường hợp vi phạm luật pháp, như hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có thông tin gian lận, hoạt động không đúng với nội dung tại giấy phép hoặc doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép.

Quy định về chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm trong Điều 91 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 tạo ra sự minh bạch và đảm bảo tính ổn định trong lĩnh vực bảo hiểm. Việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật và nhằm bảo vệ lợi ích của bên mua bảo hiểm và đảm bảo tuân thủ các quy định và quyền lợi của các bên liên quan.

 

4. Để chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm cần điều kiện gì?

Theo khoản 1 Điều 92 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, để được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao: Doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải đang hoạt động kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm mà danh mục hợp đồng sẽ được chuyển giao.

- Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán: Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có khả năng đảm bảo vốn đủ để chi trả các yêu cầu bồi thường từ các hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc thiệt hại.

- Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao: Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có khả năng triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm mà danh mục hợp đồng được chuyển giao một cách hiệu quả và đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng.

Các điều kiện trên nhằm đảm bảo tính ổn định và bảo vệ lợi ích của các bên liên quan trong quá trình chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm. Việc đáp ứng các điều kiện này cũng là một phần trong việc tuân thủ các quy định và quyền lợi.

Quý khách xem thêm bài viết sau đây: Hướng dẫn khai Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ mới nhất theo thông tư 80/2021/TT-BTC. Để kết nối một cách thuận tiện và nhanh chóng, vui lòng gửi email tới địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn hoặc gọi số hotline 1900.6162. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu về pháp luật, chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ chất lượng và đáng tin cậy.