Mục lục bài viết
- 1. Vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là gì?
- 2. Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải thực hiện đăng ký?
- 3. Đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài là ai?
- 4. Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
- 5. Hướng dẫn điền Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
1. Vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là gì?
Vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là “vay nước ngoài tự vay, tự trả”) là việc Bên đi vay thực hiện vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ với bên cho vay nước ngoài.
2. Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải thực hiện đăng ký?
Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh cần tiến hành đăng ký với Ngân hàng nhà nước. Cụ thể những khoản vay phải thực hiện đăng ký được quy định tại Điều 9 Thông tư 03/2016/TT-NHNN. Đó là,
Thứ nhất, khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
Đối với các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
Thứ hai, khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm.
Đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
Thứ ba, khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Đối với các khoản vay này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.
Ngày rút vốn là ngày giải ngân tiền vay đối với các Khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các Khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài là ai?
Bên đi vay thực hiện đăng ký Khoản vay bao gồm:
- Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài giải ngân trực tiếp bằng tiền với Bên cho vay là người không cư trú.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác là người không cư trú.
- Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành cho người không cư trú.
- Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với Bên cho thuê là người không cư trú.
4. Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
TÊN BÊN ĐI VAY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1)
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………
2. Loại hình Bên đi vay (2):
3. Địa chỉ: ……………………………………
4. Điện thoại: ………………….Fax: ………………… Mã số thuế: ………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ……………………………………………….
Chức vụ: …………………………………
6. Hồ sơ pháp lý (3):
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay (4):
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với Khoản vay nước ngoài phục vụ Mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ……………………… trong đó tổng số vốn góp là ………………, tổng số vốn vay là ……………………….(quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời Điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD):
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………...... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ………………… (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:................... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:.................... (trong đó quá hạn:………………… )
Số Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ………………………….. Khoản vay
II. Thông tin về Bên cho vay (5):
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay) (6): …………………………………………
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …………………
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay) (7): ……………………
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ……………………………….
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: …………………………………
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………………………
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………………
3. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
3.1. Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………….
3.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………..
3.3. Thông tin về tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản (8): ....
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong Khoản vay - nếu có) …….
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay (9): ……………………………….
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng Khoản vay (nếu có): ……………………………………
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của Mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: …………………………………………..
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………………..
4. Địa phương, nơi Khoản vay sẽ được sử dụng: ……………………………………….
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài: ………………………………………..
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực (10): ……………………………………….
3. Giá trị Khoản vay:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền thực hiện Khoản vay:
4.1. Đồng tiền nhận nợ: ………………………………….
4.2. Đồng tiền rút vốn: ……………………………………
4.3. Đồng tiền trả nợ: …………………………………….
5. Hình thức vay (11): …………………………..
6. Hình thức trả nợ (12): ………………….
7. Thời hạn vay: ………………………(trong đó thời gian ân hạn: ………………………..)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ………………………………………………
8.2. Lãi suất thả nổi (13): ……………………………………………..
9. Các loại phí (14): ……………………………………………………..
10. Lãi phạt: …………………………………….
11. Chi phí vay (15): ……………………………………………..%/năm
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………………..
13. Kế hoạch rút vốn (16): ………………………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả nợ gốc (17): ……………………………………….
14.2. Kế hoạch trả nợ lãi (18): ………………………………………….
15. Các Điều kiện khác (nếu có): ……………………………………
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay (không áp dụng đối với Khoản vay bằng VNĐ): (19)
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị Khoản giải ngân bằng ngoại tệ dự kiến sẽ được bán cho TCTD được phép: %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong trường hợp tỷ lệ tại Điểm 16(i) nói trên nhỏ hơn 100%): …………………………….
17. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép: ………………..% giá trị Khoản vay
18. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………………………… Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ……………………… |
5. Hướng dẫn điền Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
Lần lượt mục đánh số (1) đến (19) trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được hướng dẫn điền chi tiết dưới đây:
(1) Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này).
(2) Ghi loại hình Bên đi vay theo phân tổ sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp khác.
- Đối với khối ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác: BAK.
(3) Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng Bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của Bên đi vay và của Doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật.
(4) Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ công ty... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ Khoản vay nước ngoài.
(5) Trường hợp Khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại Mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp Khoản vay hợp vốn có Đại diện các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay.
Trường hợp Khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về Bên làm đại lý phát hành.
(6) Ghi chính xác tên Bên cho vay theo các Thỏa thuận vay vốn/Hợp đồng tín dụng
(7) Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
(8) Ghi rõ các thông tin về tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép: số lượng tài Khoản sử dụng và số tài Khoản của từng tài Khoản cụ thể.
Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản này chính là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
(9) Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài như: cho vay lại, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài, mua máy móc, thiết bị, ...
(10) Trường hợp Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, thỏa thuận vay nước ngoài chỉ có hiệu lực đầy đủ sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và xác nhận đăng ký.
(11) Hình thức vay:
+ Vay bằng tiền: bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với Bên ủy thác là người không cư trú
+ Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm trái phiếu quốc tế)
+ Vay thông qua hình thức thuê tài chính
(12) Hình thức trả nợ: ghi rõ trả nợ bằng tiền hay bằng hàng hóa, cổ phần,...
(13) Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
(14) Ghi rõ tên và cách tính các loại phí như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí cam kết và các phí khác.
(15) Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của Khoản vay tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký Khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch Khoản vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến Khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả cho Bên cho vay, các bên bảo đảm Khoản vay, bên bảo hiểm Khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
(16) Kế hoạch rút vốn phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
(17) Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm vi các cam kết tại hợp đồng vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ của Bên đi vay, Bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
(18) Ghi rõ kỳ trả lãi và thời Điểm bắt đầu trả lãi.
(19) Doanh nghiệp ước tính kế hoạch sử dụng vốn vay bằng ngoại tệ trong đó bao nhiêu phần trăm giá trị Khoản vay sẽ được bán cho TCTD được phép để lấy VNĐ thanh toán cho các Mục đích sử dụng trong nước (bao gồm cả phần sẽ bán trong tương lai). Đối với phần ngoại tệ không bán cho TCTD, doanh nghiệp nêu rõ các Mục đích sử dụng vốn bằng ngoại tệ như thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa, thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, trả nợ bằng ngoại tệ,...
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Ngân hàng - Công ty Luật Minh Khuê