1. Hiểu rõ về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một quy trình quan trọng do Nhà nước thực hiện nhằm cấp cho người dân chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và các tài sản khác gắn liền với đất. Quy trình này áp dụng cho các thửa đất và tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã được cấp nhưng không phù hợp với quy định pháp luật. Điều này có nghĩa là mỗi thửa đất và tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp một Giấy chứng nhận duy nhất. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, người dân cần đề nghị cấp lại, còn nếu Giấy chứng nhận bị rách, hỏng, nhòe, hoặc ố, sẽ phải thực hiện thủ tục cấp đổi để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

 

2. Điều kiện để được cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định của Luật Đất đai 2024, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 01.07.2014 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, và không vi phạm pháp luật về đất đai cũng như không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền, sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện nhất định. Đặc biệt, nếu Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất xác nhận rằng không có tranh chấp liên quan đến thửa đất, người sử dụng đất sẽ đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện tại, có hai trường hợp cụ thể được cấp sổ đỏ:

Hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trước ngày 01.07.2014 cần có hộ khẩu thường trú tại địa phương và đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Hoặc, nếu UBND cấp xã nơi có đất xác nhận rằng họ đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.

Hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01.07.2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, theo Luật Đất đai mới, điều kiện để được cấp sổ đỏ chỉ còn một mốc thời gian là trước ngày 01.07.2014 và phải có xác nhận không có tranh chấp từ UBND cấp xã.

 

3. Các bước thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu online

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục I Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023, hướng dẫn trình tự thực hiện đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu trên môi trường điện tử được thực hiện theo các bước chi tiết như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công

Người dân thực hiện việc nộp hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu qua Cổng dịch vụ công. Cổng dịch vụ công là nền tảng trực tuyến cho phép người dân gửi hồ sơ đăng ký một cách nhanh chóng và thuận tiện. Người sử dụng cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và thông tin theo yêu cầu, sau đó tải lên và gửi hồ sơ qua hệ thống. Cổng dịch vụ công sẽ tiếp nhận và xác nhận hồ sơ đã được nộp.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi hồ sơ được nộp, cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự và thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật. Cơ quan này sẽ kiểm tra, xử lý hồ sơ và thực hiện các bước cần thiết để giải quyết yêu cầu. Nếu trong quá trình giải quyết hồ sơ, cơ quan phát hiện cần phải kiểm tra, xác minh thêm hoặc gặp phải các nguyên nhân khác làm chậm trễ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo cho người yêu cầu. Thông báo này có thể được gửi qua văn bản, qua Cổng dịch vụ công, hoặc qua tin nhắn SMS, và phải nêu rõ lý do vì sao hồ sơ không thể được giải quyết theo đúng thời gian quy định.

Đồng thời, người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Việc thanh toán này có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan chức năng hoặc trực tuyến qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Bước 3: Trả kết quả

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính sẽ được trả cho người yêu cầu thông qua một trong các phương thức sau:

  • Trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích, đảm bảo rằng kết quả sẽ được gửi đến địa chỉ mà người yêu cầu đã cung cấp.
  • Tại địa điểm theo yêu cầu của người yêu cầu nếu đã chọn phương thức này khi nộp hồ sơ.

Các bước trên giúp đảm bảo quy trình đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện một cách minh bạch, nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

 

4. Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện hồ sơ thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ được quy định như sau:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư

Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Mẫu đơn này cũng áp dụng đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Một trong các loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền cấp trước ngày 15/10/1993: Bao gồm giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được UBND cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày này, các văn bản liên quan đến di dân để xây dựng khu kinh tế mới hoặc tái định cư được UBND cấp huyện/tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh. (Theo Điều 137 Luật Đất đai 2024)
  • Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn: Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, giấy tờ về mua bán/nhận tặng cho/đổi/nhận thừa kế nhà ở đã được chứng nhận của công chứng hoặc UBND cấp có thẩm quyền đối với giao dịch trước ngày 01/7/2006. (Theo khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024)
  • Giấy phép xây dựng công trình/giấy phép xây dựng công trình có thời hạn: Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng (trừ những công trình do Nhà nước quản lý, bố trí sử dụng), giấy tờ về mua bán/tặng cho/thừa kế công trình xây dựng. (Theo khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024)
  • Giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận đã cấp đối với phần diện tích tăng thêm nếu có phần diện tích đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận. (Theo Điều 137 Luật Đất đai 2024)
  • Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất: Nếu chưa được cấp Sổ đỏ, hoặc giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất khi đã nhận thừa kế.
  • Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, hoá giá, nhận thanh lý, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất (nếu có).
  • Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).
  • Hợp đồng/văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu có).
  • Văn bản xác định các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng).
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu thuộc trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024).
  • Quyết định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, có thể hiện biện pháp khắc phục là buộc đăng ký đất đai; chứng từ về việc nộp phạt của người sử dụng đất (đối với trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích).
  • Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Giấy tờ về việc chuyển nhượng có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định).
  • Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền về xây dựng cấp huyện về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin cấp phép xây dựng).

Các giấy tờ và tài liệu này cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để đảm bảo quy trình cấp Sổ đỏ được thực hiện một cách thuận lợi và hiệu quả.

Trường hợp 2: Đối với người đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng về ngoại giao, tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất

Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Mẫu đơn này là cơ sở chính thức để người yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Bao gồm các loại giấy tờ đã được liệt kê trong Điều 137; khoản 1 và 5 Điều 148; khoản 1 và 5 Điều 149 của Luật Đất đai năm 2024, tương tự như trong Trường hợp 1. Cụ thể:

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn.
  • Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng hoặc giấy phép xây dựng công trình nếu có.

Giấy tờ đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài: Nếu người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất, cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền thừa kế quyền sử dụng đất.

Sơ đồ/trích lục bản đồ địa chính/mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất:

  • Sơ đồ hoặc bản đồ địa chính thể hiện vị trí, kích thước của thửa đất (nếu có).
  • Đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài, cần chuẩn bị mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng về sử dụng đất: Theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Mẫu báo cáo này áp dụng đối với các tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất.

Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất: Đối với các đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Quân đội nhân dân (QĐND) và Công an nhân dân (CAND), cần có quyết định hoặc văn bản được cấp thẩm quyền phê duyệt về vị trí đóng quân hoặc giao cơ sở nhà đất.

Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình: Đối với các công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có các giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024, cần chuẩn bị hồ sơ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình.

Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính: Bao gồm giấy tờ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với đất và tài sản gắn liền với đất, cũng như các giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Các giấy tờ và tài liệu này cần được chuẩn bị đầy đủ để đảm bảo quy trình cấp Sổ đỏ diễn ra thuận lợi và chính xác, đồng thời đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật.

Trường hợp 3: Giao đất để quản lý

Đối với người được giao quản lý đất thuộc các trường hợp tại khoản 1, 2, 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024: Bao gồm các tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng, hành lang bảo vệ an toàn; tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức kinh tế được giao quản lý đất để thực hiện dự án đầu tư; và các trường hợp tương tự, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Mẫu đơn này sẽ được sử dụng để đăng ký quyền quản lý đất và tài sản gắn liền với đất.

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Báo cáo này cần phản ánh tình trạng hiện tại của đất và tài sản gắn liền với đất mà tổ chức đang quản lý.

Đối với người được giao quản lý đất thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024: Bao gồm đất giao cho cộng đồng dân cư quản lý, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Mẫu đơn này áp dụng cho các cộng đồng dân cư trong việc đăng ký quyền quản lý đất và tài sản gắn liền với đất.

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất: Theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Báo cáo này cần cung cấp thông tin về hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất mà cộng đồng dân cư quản lý.

Lưu ý:

  • Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Nếu các bên thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ đã nêu trong Trường hợp 1 và 2, cần nộp thêm văn bản thỏa thuận giữa các bên liên quan.
  • Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận qua người đại diện hợp pháp: Cần có văn bản ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quyền đại diện theo quy định pháp luật, xác nhận quyền đại diện của người thực hiện thủ tục.

Các giấy tờ và thủ tục này cần được chuẩn bị và thực hiện đầy đủ để đảm bảo việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện chính xác và hiệu quả.

Xem thêm bài viết: Lãi suất vay ngân hàng Agribank thế chấp sổ đỏ là bao nhiêu?

Khi quý khách có thắc mắc về quy định pháp luật, vui lòng liên hệ đến hotline 19006162 hoặc gửi thư tư vấn đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn.