Luật sư tư vấn:

Căn cứ quy định của: Luật quản lý thuế năm 2019; Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019; Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai tác khoáng sản.; Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân... Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng... Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế... và Thông tư 186/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí có thể phân tích chi tiết như sau:

 

1. Đối tượng và chủ thể khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Chủ thể khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản chính là người nộp thuế là tổ chức, cá nnhân có tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản bao gồm hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Ví dụ 1: Công ty A có tiến hành hoạt động khai thác kim loại sắt, kim loại đồng trong mỏ khai thác được nhà nước cấp giấy phép khai thác và thực hiện hoạt động khai thác một cách hợp pháp. Thì Công ty A trong trường hợp này là chủ thể có nghĩa vụ khai và nộp phí bảo vệ môi trường cho nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản, đối tượng chịu thuế là hoạt động khai thác kim loại sắt, kim loại đồng.

Ví dụ 2: Công ty B có thành lập để thực hiện hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí. Công ty B đã đảm bảo được cấp đầy đủ các loại giấy phép để đảm bảo trong quá trình hoạt động. Công ty B sẽ là người nộp thuế trong trường hợp này, đối tượng chịu thuế là hoạt động khai thác dầu khí trên đất nước ta.

 

2. Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Các bảng biểu xác định mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản như sau:

STT

LOẠI KHOÁNG SẢN

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU PHÍ

1

Dầu thô

Tấn

100.000 đồng/tấn

2

Khí thiên nhiên, khí than

M3

50 đồng/m3

3

Khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô ( khí đồng hành)

M3

35 đồng/m3.

 

 

BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Kèm theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu tối thiểu (đồng)

Mức thu tối đa (đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

30.000

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

180.000

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

30.000

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

10.000

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

35.000

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

40.000

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

50.000

70.000

2

Đá Block

m3

60.000

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

50.000

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác)

Tấn

1.000

3.000

7

Cát vàng

m3

3.000

5.000

8

Cát trắng

m3

5.000

7.000

9

Các loại cát khác

m3

2.000

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

2.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

1.500

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

2.000

3.000

13

Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat)

m3

5.000

7.000

14

Các loại đất khác

m3

1.000

2.000

15

Sét chịu lửa

Tấn

20.000

30.000

16

Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

20.000

30.000

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000

30.000

18

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

20.000

30.000

19

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

3.000

20

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

3.000

5.000

21

Than các loại

Tấn

6.000

10.000

22

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

Lưu ý:

+ Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí ban hành theo các biểu bảng trên, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

 

3. Hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai phí bảo vệ môi trường đốì với khai thác khoáng sản theo tháng là tờ khai theo mẫu số 01/BVMT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

4. Thời hạn khai và nơi nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Thời hạn khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

Địa điểm khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Riêng đối với địa điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.

 

5. Quy trình, thủ tục về khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

-Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
  • Đô'i tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuê hoặc Chi cục Thuế.
  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
  • Phí, lệ phí (nếu có): Không có

 

6. Phạt vi phạm về hành vi khai chậm tờ khai và hành vi chậm nộp phí, lệ phí

Nếu có hành vi chậm nộp tờ khai phí bảo vệ môi trường và một số lỗi thường gặp đối với khai thác khoáng sản thì áp dung theo Thông tư 186/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí phạt như sau

Điều 4. Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí

1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

Nếu người có hành vi chậm nộp tiền lệ phí trước bạ thì áp dụng khoản 1,2 Điều 6 Thông tư 186/2013/TT-BTC phạt như sau

Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí.

2. Phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tiền tối đa là 50.000.000 đồng.

Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
1. Đối với hành vi thu phí, lệ phí không đúng mức phí, lệ phí theo quy định của pháp luật:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 300.000.000 đồng trở lên.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả toàn bộ tiền phí, lệ phí do thực hiện sai pháp luật về phí, lệ phí cho người nộp phí, lệ phí. Trong trường hợp không xác định được người để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do vi phạm quy định về mức thu phí, lệ phí.
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về miễn, giảm phí, lệ phí
1. Phạt tiền đối với hành vi khai man, khai khống hồ sơ để được áp dụng quy định miễn, giảm phí, lệ phí. Mức phạt là 20% tính trên số tiền được miễn, giảm. Mức phạt tối thiểu là 500.000 đồng, mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
2. Đối với hành vi khai man, khai khống hồ sơ để được hưởng chênh lệch từ việc thực hiện chính sách miễn, giảm phí, lệ phí:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 300.000.000 đồng trở lên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy tuỳ vào hành vi thực hiện sai phạm cụ thể vi phạm lỗi nào thì dựa trên điều khoản để xác định số tiền phạt phải nộp với mức cụ thể tương ứng bằng đó theo Điều 4, Điều 6 của Thông tư 186/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.

 

7. Một số câu hỏi pháp lý liên quan đến khai thác khoáng sản

Hỏi: Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ có được áp dụng áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu

Đáp: Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ có được  áp dụng mức thu phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.

 

Hỏi: Đồng tiền nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là

Đáp: Đồng tiền nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là đồng Việt Nam.

 

Hỏi: Địa điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là

Đáp: Địa điểm kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính.

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 19006162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng!