1. Quy định của pháp luật về khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay, pháp luật quy định về khai thuế doanh nghiệp tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/N Đ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế như sau

-Trường hợp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán: Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý: Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.

- Đối với  hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý: Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại của pháp luật để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

- Trong trường hợp đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý: Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Trong trường hợp đối với nhà máy thuỷ điện nằm trên nhiều tỉnh: Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý: Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.

Ngoài ra, trong quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/N Đ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế  đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Hay với các trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

 

2. Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)

Phụ lục

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI

Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) 

(Kê khai theo tùng tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãn đồng thời nộp Phụ lục này kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN tại trụ sở chính)

[ 01] Kỳ tính thuế: Quý 2 Từ 3/3/2023 đến 3/5/2023

[02] Lần đầu        [03] Bổ sung lần thứ: Hai 

Tên người nộp thuế: Công ty X

Mã số thuế 

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Tên đại lý thuế (nếu có) Nguyễn Văn ABCD

Mã số thuế

1 1 1 1 1 1 1 1 1 0

Hợp đồng đại lý thuế: Số 01 ngày 20/01/2022

Địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh có thu nhập được ưu đãi khác nơi đóng trụ sở chính:

[09a] Phường/xã J 1 [09b] Quận/huyện J2 [09c] Tỉnh/Thành phố J

A. Xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tình

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

TT Tên NNT, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh  Mã số thuế NNT, đơn vị phụ thuộc, mã địa điểm kinh doanh Cơ quan thuế quản lý NNT, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh  Thông tin đầu tư Xác định thời gian ưu đãi Kết quả kinh doanh của hoạt động đầu tư ưu đãi Xác định số thuế được ưu đãi thuế suất Xác định số thuế được miễn, giảm     Tổng số thuế được ưu đãi 
Điều kiện được hưởng ưu đãi Tên dự án đầu tư Mã dự án đầu tư Tiêu chí đáp ứng dự án đầu tư mở rộng Lĩnh vực hoạt  Ưu đãi thuế suất  Miễn giảm thuế  Doanh thu tính thuế Chi phí tính thuế Thu nhập miễn thuế  Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ TNTT được hưởng ưu đãi  Thuế suất ưu đãi Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất phổ thông Số thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi Số thuế chênh lệch do áp dụng thuế suất ưu đãi  Tỷ lệ giảm thuế Số thuế được miễn giảm  Số thuế được giảm   
Số năm Từ năm Số năm  Từ năm
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26)=(22)+(24)+(25)
1 J3 000001 J4 j j2 j3 j5 j6 3 2021-2023 3 2021-2023 1 tỷ 50 triệu 10 triệu 10 triệu 500 triệu x% x1 x2 x3 x4 x5 x6  
        Tổng cộng                          x7 [10]   x9  [11]  

 x12 [12]

  x15 [13] x16 [14]  x17 [15]

B. Xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh

STT Tên tiêu chí Mã chỉ tiêu Số tiền
1  Thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN ([16]=[11]-[5]) [16]  
2 Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này [17]  
3 Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm [18]  
4 Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm ([19]=[16]-[18]) [19]  
5 Thuế TNDN còn phải nộp ([20]=[16]-[17]-[18]) [20]  

Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: J

Chứng chỉ hành nghề:j

J,ngày 10 tháng 3 năm 2023

 

Link tải: Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)

3. Lưu ý khi khai phụ lục thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi ối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất 

1. NNT kê khai Phụ lụcmtheo từng tỉnh/thành phố nơi người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi, đồng thời nộp Phụ lục này kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN khi kê khai tại trụ sở chính.

2. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp;

3. Số liệu chỉ tiêu [12] tổng hợp vào chỉ tiêu C11 của tờ khai 03/TNDN;

4. Số liệu chỉ tiêu [13] tổng hợp vào chỉ tiêu C12 của tờ khai 03/TNDN;

5. Số liệu chỉ tiêu [14] tổng hợp vào chỉ tiêu C13 của tờ khai 03/TNDN;

6. NNT không phải kê khai mục B nếu hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN của trụ sở chính.

7. Chỉ tiêu [09a], [09b], [09c]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều địa bàn cấp huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho địa bàn cấp huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Trên đây là một số nội dung liên quan đến Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng). Để có thể hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý có liên quan đến nội dung này, tham khảo bài việc: Hướng dẫn khai Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh).

Mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý có liên quan liên hệ đầu số tổng đài 19006162 hoặc địa chỉ email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp chi tiết.

Trân trọng.