Mục lục bài viết
1. Luật Bảo vệ môi trường 2020
Luật Bảo vệ môi trường 2020 (số 72/2020/QH14) là một trong những văn bản pháp luật quan trọng nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam về lĩnh vực môi trường. Luật này đã có những thay đổi và bổ sung đáng kể so với các luật trước đó, nhằm tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường, hướng tới một Việt Nam xanh, bền vững.
Những điểm mới nổi bật của Luật Bảo vệ môi trường 2020:
- Mở rộng phạm vi điều chỉnh: Luật không chỉ quy định về bảo vệ môi trường mà còn bao gồm cả quản lý tài nguyên thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường trách nhiệm của các chủ thể:
+ Doanh nghiệp: Phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, đầu tư công nghệ xử lý ô nhiễm, chịu trách nhiệm về các sự cố môi trường.
+ Cộng đồng: Được khuyến khích tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, giám sát việc thực hiện pháp luật.
+ Nhà nước: Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về môi trường, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển bền vững.
- Cơ chế tài chính: Đa dạng hóa nguồn vốn cho bảo vệ môi trường, bao gồm cả nguồn vốn xã hội hóa.
- Xử lý vi phạm: Tăng cường chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm": Các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
2. Các văn bản hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường:
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Quy định về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường
+ Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Thông tư 35/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định
- Thông tư 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường
Quy định về quản lý chất thải và phế liệu
- Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế
- Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
- Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Văn bản hợp nhất Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải
+ Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2014/NĐ-CP
- Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Thông tư 15/2021/TT-BXD hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
- Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Thông tư 12/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn về việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác
- Quyết định 28/2020/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Nghị định 82/2019/NĐ-CP quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
- Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ
- Thông tư 01/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
- Quyết định 985a/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến 2020, tầm nhìn đến 2025
Quy định liên quan đến bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thông tư liên tịch 48/2014/TTLT-BYT-BTNMT hướng dẫn phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với cơ sở y tế
- Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện
- Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định
- Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công thương với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương
- Thông tư 69/2020/TT-BCA quy định về kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân
- Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
- Thông tư 14/2009/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông
3. Những điểm mới trong Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Mở rộng phạm vi điều chỉnh
+ Bao quát hơn: Luật không chỉ tập trung vào các vấn đề ô nhiễm môi trường mà còn mở rộng phạm vi điều chỉnh đến các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường liên vùng, liên quốc gia.
+ Các lĩnh vực mới: Luật đã đưa ra quy định cụ thể về một số lĩnh vực mới như kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, năng lượng tái tạo, quản lý chất thải nguy hại, và đánh giá tác động môi trường chiến lược.
- Tăng cường trách nhiệm của các chủ thể
+ Trách nhiệm rõ ràng: Luật quy định rõ ràng trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp đến người dân.
+ Cơ chế giám sát chặt chẽ: Luật thiết lập một hệ thống giám sát môi trường chặt chẽ hơn, bao gồm cả giám sát của cơ quan nhà nước và giám sát của cộng đồng.
- Cơ chế tài chính và kinh tế
+ Cơ chế tài chính đa dạng: Luật quy định nhiều nguồn vốn để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm cả ngân sách nhà nước, phí môi trường, và các nguồn vốn khác.
+ Khuyến khích đầu tư xanh: Luật tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn cho các dự án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Tăng cường tham gia của cộng đồng
+ Quyền tham gia của công dân: Luật bảo đảm quyền của công dân trong việc tiếp cận thông tin về môi trường, tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến môi trường, và khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Xây dựng cộng đồng thân thiện với môi trường: Luật khuyến khích các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng.
4. Tác động của Luật đến các đối tượng
- Doanh nghiệp: Những thay đổi cần thực hiện để tuân thủ Luật
+ Đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Phạm vi áp dụng ĐTM được mở rộng, các thủ tục được đơn giản hóa nhưng yêu cầu về chất lượng báo cáo ĐTM được nâng cao. Doanh nghiệp cần thực hiện ĐTM một cách nghiêm túc để đánh giá đầy đủ các tác động của dự án đến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
+ Giấy phép môi trường: Quy trình cấp phép môi trường được cải cách, tích hợp nhiều thủ tục hành chính vào một, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện ghi trong giấy phép và thực hiện báo cáo theo định kỳ.
+ Quản lý chất thải: Doanh nghiệp phải có trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng quy định. Việc xử lý chất thải trái phép sẽ bị xử lý nghiêm khắc.
+ Tiết kiệm năng lượng, tài nguyên: Doanh nghiệp được khuyến khích áp dụng các công nghệ tiên tiến để tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
+ Trách nhiệm pháp lý: Luật quy định rõ ràng trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường. Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động hoặc buộc phải khắc phục hậu quả tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
- Người dân: Quyền lợi và nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường
Luật môi trường 2020 đã khẳng định vai trò quan trọng của người dân trong việc bảo vệ môi trường. Người dân có quyền:
+ Được sống trong môi trường trong lành: Mọi người dân đều có quyền được sống trong một môi trường không bị ô nhiễm, đảm bảo sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
+ Được tiếp cận thông tin về môi trường: Người dân có quyền được biết thông tin về tình hình môi trường, các dự án có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường.
+ Tham gia ý kiến vào các vấn đề môi trường: Người dân có quyền tham gia ý kiến, đóng góp vào quá trình xây dựng chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, người dân cũng có nghĩa vụ:
+ Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường: Mọi người dân đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, không được có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
+ Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: Người dân nên tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như phân loại rác thải, tiết kiệm năng lượng, trồng cây xanh...
- Cơ quan nhà nước: Vai trò trong việc thực hiện Luật
Cơ quan nhà nước có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện Luật môi trường 2020. Các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ:
+ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường: Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Quản lý nhà nước về môi trường: Thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Cung cấp thông tin về môi trường cho công chúng: Công khai thông tin về tình hình môi trường, các dự án có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp và người dân trong việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân nâng cao nhận thức và năng lực về bảo vệ môi trường.
Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ