1. Biên bản phiên tòa được hiểu là gì?

Biên bản phiên tòa đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tư pháp, là một văn bản tố tụng được thực hiện bởi thư ký tòa, ghi chép chi tiết mọi diễn biến trong phiên tòa xét xử. Theo quy định của Điều 258, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 (Sửa đổi bổ sung năm 2017), nội dung của biên bản phiên tòa phải rõ ràng về thời gian, địa điểm, và các sự kiện xảy ra từ khi bắt đầu đến khi kết thúc phiên tòa. Đồng thời, biên bản có thể được ghi âm hoặc quay hình để lưu giữ âm thanh và hình ảnh của phiên tòa.

Theo Điều 256, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nội dung của biên bản phiên tòa cũng bao gồm các điều khoản quan trọng như quyết định đưa vụ án ra xét xử, mô tả chi tiết diễn biến tại phiên tòa, cũng như các câu hỏi, câu trả lời và phát biểu tại phiên tòa.

Hội đồng xét xử có thể quyết định ghi âm hoặc quay hình phiên tòa, điều này là một biện pháp bổ sung giúp bảo đảm tính chính xác của biên bản. Sau khi phiên tòa kết thúc, chủ tọa cùng thư ký phiên tòa phải kiểm tra và ký xác nhận biên bản. Kiểm sát viên và các bên tham gia tố tụng cũng được quyền xem biên bản ngay sau phiên tòa, có thể đề xuất sửa đổi, bổ sung, và ký xác nhận để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình xét xử.

 

2. Mẫu biên bản phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính cập nhật mới nhất

Mẫu biên bản phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính là Mẫu số 45-HC, được ban hành cùng với Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP vào ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

>> Tải ngay: Mẫu biên bản phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính 

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH A (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN PHIÊN TÒA PHÚC THẨM​

Vào hồi 8 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 03 năm 2023.

Tại: Toà án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Mở phiên tòa để xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thụ lý số 07/TLPT-HC

ngày 10 tháng 02 năm 2023 về việc giải quyết tranh chấp đất đai.

I. Những người tiến hành tố tụng:

1. Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Trần Văn A.

2. Các Thẩm phán:

   - Ông Nguyễn Thị B.

   - Ông Lê Minh C.

3. Thư ký phiên tòa: Ông Hoàng Văn D. (5).

4. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân: Ông Phạm Xuân E, tham gia phiên tòa.

II. Những người tham gia tố tụng:

1. Ông Nguyễn Văn F - Nguyên đơn.

2. Bà Lê Thị G - Đơn đối tác của Nguyên đơn.

3. Ông Trần Thanh H - Bị đơn đối tác của Nguyên đơn.

4. Ông Phan Văn I - Đơn kiện.

III. Phần thủ tục bắt đầu phiên tòa:

1. Chủ tọa phiên tòa tuyên bố khai mạc phiên tòa và đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử.

2. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(7)

3. Chủ tọa phiên tòa kiểm tra lại sự có mặt của những người tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và kiểm tra căn cước của đương sự; phổ biến quyền, nghĩa vụ của các đương sự và của những người tham gia tố tụng khác tại phiên tòa; yêu cầu người phiên dịch cam kết đúng nội dung của phiên dịch, người giám định cam kết cung cấp kết quả giám định chính xác và yêu cầu người làm chứng cam kết khai báo đúng sự thật, nếu khai không đúng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên.

4. Chủ tọa phiên tòa giới thiệu họ, tên thành viên những người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch.

5. Chủ tọa phiên tòa hỏi những người có quyền yêu cầu thay đổi những người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch xem họ có đề nghị thay đổi ai không? (8)

 6. Chủ tọa phiên tòa hỏi những người tham gia tố tụng và Kiểm sát viên (nếu có) xem có ai cung cấp thêm tài liệu, chứng cứ mới tại phiên tòa hay không? 

Một thành viên của Hội đồng xét xử phúc thẩm công bố nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm và nội dung kháng cáo, kháng nghị.

Chủ tọa phiên tòa hỏi về các vấn đề theo quy định tại khoản 3 Điều 233 của Luật tố tụng hành chính như sau: (ghi các câu hỏi và trả lời, quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm) .

V. Phần tranh tụng tại phiên tòa:

1. Trình bày của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa:(9)

2. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, chứng cứ, xem xét vật chứng tại phiên tòa:(10)

3. Tranh luận tại phiên tòa:(11)

4. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa:

Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án.

Hội đồng xét xử vào phòng xử án và tuyên án:(12)

Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng:(13)

- Sửa đổi về việc xem xét một số chứng cứ cụ thể được đề cập trong tranh tụng.

- Bổ sung thông tin về diễn biến tại phiên tòa theo đề nghị của luật sư Nguyễn Văn F.

Phiên tòa kết thúc vào hồi 15 giờ 45 phút, ngày 15 tháng 03 năm 2023.

THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Lưu ý: Những thông tin chúng tôi đề cập trong mẫu đơn chỉ mang tính minh họa.

 

3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-HC

(1) Ghi rõ tên của Tòa án xét xử phúc thẩm, đặc biệt là nếu đó là Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); đối với Tòa án nhân dân cấp cao, cần xác định Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).

(2) Ghi địa điểm tiến hành phiên tòa, ví dụ: "Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh N" hoặc "Tại Hội trường Uỷ ban nhân dân thành phố H".

(3) Ghi “trích yếu” vụ án, ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại”.

(4) Ghi thông tin về việc vụ án được xét xử công khai hay xử kín.

(5) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và xác định nếu là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).

(6) Ghi thông tin về những người tham gia phiên tòa phúc thẩm theo quy định tại Điều 264 của Luật tố tụng hành chính, bao gồm cả cá nhân và cơ quan, tổ chức. Nếu có mặt tại phiên tòa, ghi “có mặt”; nếu vắng mặt, ghi “vắng mặt”. Đối với người kháng cáo được uỷ quyền, ghi họ tên và thông tin đại diện theo uỷ quyền.

(7) Ghi rõ trường hợp khi có người tham gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa và quá trình quyết định của Hội đồng xét xử.

(8) Ghi chi tiết về trả lời của những người được hỏi và quyết định của Hội đồng xét xử đối với đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.

(9) Ghi trình bày của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định tại Điều 176 của Luật tố tụng hành chính.

(10) Ghi câu hỏi và trả lời theo thứ tự quy định tại Điều 117 Luật tố tụng hành chính, bao gồm đương sự, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, Hội đồng xét xử và Kiểm sát viên.

(11) Ghi tóm tắt ý kiến phát biểu và đối đáp của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, cũng như ý kiến của Viện kiểm sát (nếu có).

(12) Trong trường hợp Hội đồng xét xử tuyên án sau nghị án, ghi “Hội đồng xét xử tuyên án theo bản án gốc đã được Hội đồng xét xử thông qua tại phòng nghị án”. Nếu có quyết định khác, ghi rõ nội dung của quyết định đó.

(13) Ghi tư cách tiến hành tố tụng hoặc tham gia tố tụng, và họ tên của người yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Sau đó, ghi những vấn đề được đề cập trong biên bản phiên tòa có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cùng với các điều chỉnh cụ thể. Nếu có nhiều người yêu cầu, ghi theo thứ tự từng người và yêu cầu ký xác nhận.

Chú ý: Trong trường hợp phiên tòa diễn ra trong nhiều ngày, cần ghi thông tin "Hội đồng xét xử tạm nghỉ" khi kết thúc mỗi ngày và "Ngày... tháng... năm... Hội đồng xét xử tiếp tục phiên tòa" khi bắt đầu ngày mới.

Bài viết liên quan: Biên bản phiên tòa là gì? Khái niệm về biên bản phiên tòa?

Luật Minh Khuê xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng qua số hotline: 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn. Xin trân trọng cảm ơn!