Mục lục bài viết
Bài viết này Luật Minh Khuê sẽ cung cấp mẫu cam kết lao động thông dụng hiện nay và giải đáp thắc mắc về vấn đề cam kết lao động có giá trị pháp lý không ? Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực lao động, việc làm, bảo hiễm xã hội ... Quý khách hãy gọi ngay: 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật lao động trực tuyến. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm pháp lý trong lĩnh vực lao động luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của Quý khách hàng.
1. Mẫu cam kết lao động mới nhất
>> Tải ngay: Mẫu bản cam kết theo luật lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …
Tên tôi là: ...........................................
Vị trí: ……………………………………
1. Nội dung cam kết
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ Nội quy Công ty, Hợp đồng lao động số: … và các văn bản khác có liên quan, tôi xin cam kết với Công ty những nội dung sau:
1. Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty trừ các trường hợp được quy định tại Bộ luật lao động.
2. Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày kết thúc quan hệ lao động với Công ty, tôi sẽ không tham gia dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm nhưng không giới hạn việc cố vấn, làm việc, góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết với bất kỳ cơ quan, đơn vị, hiệp hội, đoàn thể,...(gọi chung là tổ chức) trong các lĩnh vực kinh doanh có liên quan đến những ngành nghề, sản phẩm tương tự của Công ty.
3. Không lợi dụng, sử dụng, trộm cắp hoặc có hành vi huỷ hoại các thông tin bảo mật của Công ty dưới bất kỳ hình thức nào. (Thông tin bảo mật được quy định chi tiết tại Nội quy Công ty).
4. Cam kết không tiết lộ và tìm hiểu các thông tin liên quan đến tiền lương của bất kỳ đồng nghiệp nào.
5. Trong thời gian làm việc tại công ty và toàn bộ thời gian sau đó, tôi cam kết sẽ không sử dụng hoặc để lộ bất kỳ thông tin bảo mật nào liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty, các công ty liên kết và đối tác của Công ty.
6. Không thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh, lợi ích của Công ty và các đơn vị khác do Công ty tổ chức quản lý hoặc các hành vi dẫn đến việc hạ giá thành Sản phẩm của Công ty.
7. Vì bất kỳ lí do gì (trừ các trường hợp bị mắc bệnh hiểm nghèo hay quyết định của cơ quan nhà nước) dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng lao động với Công ty, tôi đảm bảo sẽ thông báo trước cho Công ty (Người sử dụng lao động) thời gian ít nhất là 06 (sáu) tháng.
8. Tôi nhất trí rằng nếu chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty vì bất kỳ lí do gì, tôi sẽ ngay lập tức và vô điều kiện bàn giao lại toàn bộ tài sản vật chất, các giấy tờ tài liệu chứa đựng các thông tin bảo mật hoặc thông tin về nhân sự có được qua quá trình làm việc hoặc và do Công ty cung cấp.
9. Cam kết tuyệt đối không tuyển dụng, sử dụng, hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào với các cá nhân đang làm việc, hợp tác với Công ty trong cùng lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
10. Không có hành vi gây chia rẽ hoặc mất đoàn kết nội bộ giữa các nhân viên với nhau và giữa nhân viên với cấp quản lý của Công ty.
11. Tôi sẽ không thực hiện bất kỳ khiếu kiện/khiếu nại nào đối với Công ty liên quan đến các quyền sở hữu trí tuệ mà tôi là tác giả trong quá trình thực hiện công việc được giao tại Công ty.
12. Nếu vi phạm các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng lao động và Bản cam kết này gây thiệt hại cho Công ty, tôi sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại và chịu mức phạt ........ đồng. (Bằng chữ: .............)
13. Thực hiện đầy đủ các điều khoản hiện hữu của Cam kết này, Nội quy Công ty và Hợp đồng lao động các bên đã ký kết trước đó.
14. Tôi đã đọc kỹ và hiểu các điều khoản của Nội quy công ty, Hợp đồng lao động và Bản cam kết này. Tôi cam kết sẽ không có bất kỳ khiếu kiện/khiếu nại nào đối với Công ty (Người sử dụng lao động) liên quan đến các nội dung trong các văn bản mà tôi đã ký.
2. Hiệu lực của cam kết
Nếu bất kỳ điều khoản nào của bản cam kết này bị tuyên bố vô hiệu thì những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các điểm 2,3,5,6, 9,10 trong Bản cam kết vẫn có hiệu lực sau khi Người Lao động thôi việc tại Công ty, bao gồm cả việc Công ty chấm dứt Hợp đồng lao động với nhân viên.
| Hà Nội, ngày … tháng … năm …… Nhân viên (Ký và ghi rõ Họ tên)
|
2. Quy định về giao kết hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động theo Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019:
“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động”.
Như vậy, hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Giao kết hợp đồng lao động là quá trình thỏa thuận, trao đổi, thương lượng giữa người sử dụng lao động và người lao động để cùng thống nhất ý chí, thống nhất thỏa thuận về công việc, mức lương…Khi giao kết hợp đồng các bên cần lưu ý đến những vấn đề như: Hình thức hợp đồng lao động; Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động; Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động; Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động; Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động; Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động.
3. Người lao động có phải ký cam kết thực hiện hợp đồng lao động ?
Theo quy định của Điều 17 Bộ luật Lao động năm 2019 về hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động đó là:
“1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. 2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động. 3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động”.
Ở đây bản cam kết có thể hiểu là thỏa thuận giữa người lao động và công ty, khi người lao động ký vào bản cam kết tức là đã đồng ý thỏa thuận với công ty. Nếu như không có căn cứ cho rằng bản cam kết này là biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng giữa người lao động và công ty thì bản cam kết này không vi phạm vào Điều 17 nói trên, ngược lại nếu là biện pháp bảo đảm thì đây lại là hành vi vi phạm. Tuy nhiên vì bản cam kết là thỏa thuận giữa người lao động và công ty nên người lao động có thể ký hoặc không tùy vào từng trường hợp cụ thể cũng như quyền lợi của người lao động.
4. Mẫu hợp đồng giao khoán công việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
(Số: …../HĐGK)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ nhu cầu của các Bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm … tại Hà Nội. Chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO KHOÁN: ………………….
- Địa chỉ: ………………………
- Mã số thuế: …………………
- Đại diện: ………………………
- Chức vụ: ………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN NHẬN GIAO KHOÁN: ……………
- Ngày sinh: ……… Nơi sinh: …………
- Số chứng thực cá nhân: …… Ngày cấp: … Nơi cấp: …
- Địa chỉ: ………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Hai Bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng giao khoán với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Điều 2. Thời hạn Hợp Đồng và tiến Độ thực hiện công việc
- Hợp đồng này có thời hạn từ … đến ……
- Bên A sẽ bàn giao thông tin, tài liệu các công việc cần hoàn thành cho Bên B; Bên B phải hoàn thành và bàn giao toàn bộ kết quả công việc theo yêu cầu của Bên A.
Điều 3. Thù lao và phương thức thanh toán thù lao
- Bên A trả thù lao cho Bên B để hoàn thành các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng này. Tổng mức thù lao theo khối lượng công việc giao nhận.
- Bên A sẽ thanh toán thù lao cho Bên B vào khoảng thời gian từ ngày 20 đến ngày 30 của tháng kế tiếp.
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt
ĐIỀU 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Nhận bàn giao khối lượng công việc đã được Bên B hoàn thành;
- Bàn giao các giấy tờ có liên quan đến công việc giao khoán để Bên B triển khai thực hiện;
- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này theo yêu cầu của Bên A;
- Quản lý, giám sát khối lượng công việc mà Bên B thực hiện theo Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên B phối hợp với người của Bên A hoặc/và Bên thứ ba để hoàn thành các nghĩa vụ của Bên B đối với Bên A;
- Yêu cầu Bên B chịu phạt vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng này;
- Thanh toán đầy đủ thù lao cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;
- Bồi thường thiệt hại cho Bên B. Trừ trường hợp Bên B có một phần lỗi để xảy ra thiệt hại.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
- Được hưởng thù lao theo khối lượng công việc hoàn thành. Trong trường hợp khối lượng công việc hoàn thành có giá trị ít hơn so với thù lao đã nhận thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền chênh lệch cho Bên A;
- Nỗ lực tối đa để thực hiện công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này với kết quả phù hợp theo tiêu chuẩn, mục đích theo yêu cầu công việc được Bên A giao.
- Tự cung cấp các trang, thiết bị cần thiết để hoàn thành công việc đúng thời hạn theo yêu cầu của Bên A;
- Bảo quản và giao lại cho Bên A tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện công việc ngay khi hoàn thành hoặc khi Hợp đồng chấm dứt hoặc theo yêu cầu của Bên A; Thông báo kịp thời cho Bên A về tiến trình thực hiện các công việc được giao; Không thực hiện các hành vi chiếm đoạt thông tin, tài liệu tài sản (bao gồm tài sản vô hình và tài sản hữu hình, các đơn hàng) liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên A.
- Trong mọi trường hợp, Bên B không được tự ý đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng này khi chưa có chấp thuận bằng văn bản của Bên A. Trường hợp, Bên B muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì phải báo trước bằng văn bản cho Bên A ít nhất 03 tháng kể từ ngày đơn phương chấm dứt Hợp đồng này;
- Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này; nghiêm cấm Bên B phát tán hoặc sao, gửi thông tin được Bên A cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Không được tự ý kinh doanh, tham gia góp vốn và/hoặc tư vấn, cung cấp thông tin, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cùng loại (bao gồm nhưng không giới hạn bởi các hàng hóa, dịch vụ thuộc các lĩnh vực kinh doanh, sản xuất như truyền thông, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, ...) do Bên A kinh doanh, đầu tư, góp vốn tại các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cùng loại.
ĐIỀU 6: Cam kết của Bên B
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng và trong thời hạn ...... sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên B cam kết:
- Không lợi dụng, sử dụng, trộm cắp hoặc có hành vi huỷ hoại các thông tin bí mật được quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
- Không cung cấp thông tin bí mật, các mối quan hệ kinh doanh của Bên A cho bất kỳ tổ chức, cá nhân hoặc bất cứ Bên thứ ba nào khác không liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
- Không lợi dụng, sử dụng các thông tin bí mật của các Dự án mà Bên A đã, đang và sẽ triển khai cho đối thủ cạnh tranh của Bên A hoặc bất cứ Bên thứ ba nào khác.
- Không thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng đến tài sản, uy tín, hình ảnh, lợi ích của Bên A hoặc các hành vi hạ giá thành sản phẩm của Bên A dưới mọi hình thức.
- Không chiếm hữu hoặc cung cấp các tài sản (bao gồm tài sản vô hình và tài sản hữu hình, các đơn hàng), các thông tin về doanh nghiệp do Bên A tổ chức quản lý cho bên thứ ba không liên quan đến Hợp đồng này.
- Cam kết bảo mật về mức thù lao mà Bên B được nhận trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
- Không đề cử hoặc đưa nhân sự của Bên thứ ba có quyền và lợi ích đối lập trà trộn vào làm việc, hợp tác, cộng tác cùng Bên A với mục đích thăm dò, lấy cắp dữ liệu, quy trình của Bên A.
ĐIỀU 7: Bảo mật thông tin
- Bên B đồng ý giữ bí mật, không tiết lộ và/hoặc sử dụng các thông tin có được từ việc thực hiện Hợp đồng này với mục đích cá nhân khi thông tin đó đã được một Bên chỉ rõ hoặc được coi là Thông tin bảo mật, trừ khi được sự chấp thuận của Bên còn lại hoặc theo lệnh của Tòa án. Thông tin bảo mật bao gồm nhưng không giới hạn bởi: các số liệu tài chính - kỹ thuật hoặc thương mại, các tài liệu chuyên môn được truyền đạt dưới hình thức hữu hình hoặc lời nói, các thư từ giao dịch qua Fax, Telex, bất kỳ các hồ sơ, tài liệu, thông tin về mô hình kinh doanh, chiến lược marketing, sản phẩm, công thức sản phẩm, công thức điều chế, quy trình sản xuất, dây chuyền sản xuất, giá thành nguyên liệu, giá thành sản phẩm, hồ sơ công bố sản phẩm, nguồn hàng, nguồn nguyên vật liệu, khách hàng, đối tác, tài khoản quảng cáo, đơn hàng, hồ sơ tài chính - kế toán, giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo, dữ liệu, viết code cho các phần mềm tương tự một bản báo cáo hồ sơ, kế hoạch, phương pháp và hệ thống, danh sách bạn hàng và các thông tin tương tự khác.
- Bên B không được công bố hoặc sử dụng Hợp đồng này và các Thông tin bảo mật được quy định tại khoản 7.1 Điều này vì bất kỳ mục đích nào. Mọi tiết lộ Thông tin bảo mật từ Bên B làm tổn hại đến uy tín, hoạt động kinh doanh của Bên A đều coi là vi phạm Hợp đồng này. Bên B có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ những thiệt hại gây ra cho Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Các nghĩa vụ nêu tại Điều này vẫn tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp đồng này tạm dừng hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 8: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trường hợp vi phạm một trong các quy định tại Hợp đồng này thì Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại và nộp cho Bên A một khoản tiền phạt vi phạm là: ......VNĐ (Bằng chữ: ............ đồng).
Điều 9. Điều khoản chung
- Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay;
- Hợp đồng này gồm 03 trang, được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau do mỗi Bên giữ 01 bản.
BÊN A | BÊN B |
|
|