1. Mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Mọi vướng mắc pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe, gọi ngay: 1900.6162

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)

Tôi là: .................................................... Quốc tịch .............................

Sinh ngày: …../…../….. Nam, Nữ: ……

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...........................................................

...............................................................................................................

Nơi cư trú: .............................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): ......... cấp ngày …../…../…..

Nơi cấp: ................... Đã học lái xe tại: ..................... năm .................

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ......................... số: ...........................

do: ............................................................................ cấp ngày …../…../…..

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ......

Lý do: .........................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

…………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

2. Mẫu danh sách thí sinh được cấp giấy phép lái xe

Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CP GIY PHÉP LÁI XE

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)

Nơi cư trú

Đã có giấy phép lái xe

Lp, Khóa

Hạng giấy phép lái xe đưc cấp

Ghi chú

Hạng

Ngày trúng tuyển

 

3. Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch lại

Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ GTVT…)
VỤ (PHÒNG) QLPT&NL

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

DANH SÁCH THÍ SINH D SÁT HẠCH LẠI Đ CP GIY PHÉP LÁI XE

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Vụ (Phòng) Quản lý PT&NL đề nghị Lãnh đạo Tổng cục (Sở) chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được dự sát hạch cùng với kỳ sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo…………………………….. tổ chức ngày ….. / ….. / …..

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)

Nơicưtrú

Hạng giấy phép lái xe

Sgiy phép lái xe

Cơ quan quản lý giấy phép lái xe

Ngày hếthạn

Lý do sát hạch

Nội dung sát hạch

Ghi chú

Tên xếp theo vần A, B, C….


NGƯỜI LẬP
(Ký và ghi rõ họ, tên)

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐC)
VỤ TRƯỞNG (TRƯỞNG BAN .....)
(Ký tên, đóng dấu)

 

4. Mẫu báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe

Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ………./…..

………., ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP, ĐI GIẤY PHÉP LÁI XE

 

Tháng ….. năm ……..

Hạng giấy phép lái xe

Ngưi Việt Nam

Người nước ngoài

Tổnsố

Xác minh giấyphép lái xe

n chỉ giy phép lái xe bị hỏng

Ghi chú

Cp cho thí sinh thi mới

Đi, cấp lại cho người đã có giấy phép lái xe

Cp cho thí sinh thmới

Đi, cấp lại cho ngưi đã có giấy phép lái xe

Số lượng đề nghị xác minh

Số lưng xác minh

A1

A2

A3

A4

B1

B2

C

D

E

F...

Cộng

Số ấn chỉ hỏng: AA123456, AA123457 …………..

NGƯỜI LP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ, tên)

TNG CỤC TRƯNG (GIÁM ĐC S)
(Ký tên, đóng dấu)

 

5. Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch cấp GPLX

Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hiện nay:

DANH SÁCH THÍ SINH D SÁT HẠCH Đ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG .............

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)

Nơi cư trú

Giấy chứng nhận sức khỏehp lệ

Đã có giấy phép lái xe

Số chứng chỉ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo

Ghi chú

Hạng

Thâm niên hành nghề

Năm hành nghề

Số km lái xe an toàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tên xếp theo vần A, B, C ...

 

6. Mất giấy phép lái xe thì làm thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe bị mất

Trường hợp Giấy phép còn thời hạn sử dụng hoặc quá hạn dưới 03 tháng

Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, người có Giấy phép lái xe bị mất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe như sau:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

- Hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (nếu có);

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

- Bản sao CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài)

Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện Giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại Giấy phép lái xe.

Trường hợp Giấy phép quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

Người có Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

- Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

- Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ dự sát hạch lại, bao gồm:

- Bản sao CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam); Hộ chiếu còn thời hạn (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài);

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe theo mẫu quy định có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

- Bản chính hồ sơ gốc của Giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Khoản 6 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, thời gian cấp Giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

* Không mang giấy phép lái xe khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, cụ thể như sau:

Đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô:

- Không có Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (điểm b khoản 8 Điều 21). Ngoài ra bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết đinh xử phạt.

- Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 21). Trừ trường hợp Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (điểm c khoản 8 Điều 21). Bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt (điểm i khoản 1 Điều 82).

Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

- Không có Giấy phép lái xe:

+ Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (điểm a khoản 5 Điều 21). Bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt (điểm i khoản 1 Điều 82).

+ Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (điểm b khoản 7 Điều 21). Bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt (điểm i khoản 1 Điều 82).

- Không mang Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 21) trừ trường hợp:

+Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (điểm b khoản 5 Điều 21) và bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt (điểm i khoản 1 Điều 82).

+ Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (điểm c khoản 7 Điều 21) và bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt (điểm i khoản 1 Điều 82).

Đối với xe máy chuyên dùng

- Không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ: Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (khoản 2 Điều 22).

- Không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về thông đường bộ: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm b khoản 1 Điều 22).

Công ty luật Minh Khuê (tổng hợp)