1. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo Luật đất đai 2024

>>>> Tải ngay Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo Luật đất đai 2024 tại đây. 

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) được quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn An Phú;

- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố Quận 2, TP. Hồ Chí Minh;

- Văn phòng đăng ký đất đai TP. Hồ Chí Minh (đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: (Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)

1.1. Tên(1): Nguyễn Văn A

1.2. Giấy tờ nhân thân(2): Chứng minh nhân dân số 123456789 do Công an TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2015

1.3. Địa chỉ (3): 123 đường Trần Não, phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): 0912345678

Hộp thư điện tử (nếu có): 

2. Thửa đất đăng ký:

2.1. Thửa đất số(4): 56

2.2. Tờ bản đồ số (4): 24

2.3. Địa chỉ(5): 123 đường Trần Não, phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

2.4. Diện tích(6): 150 m²; sử dụng chung: 0 m²; sử dụng riêng: 150 m²

2.5. Sử dụng vào mục đích(7): Đất ở đô thị, từ thời điểm: 01/01/2015

2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): Lâu dài

2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số 57, tờ bản đồ số 24, của ông Trần Văn B, nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề không có

3. Nhà ở, công trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng (11): Nhà ở riêng lẻ

3.2. Địa chỉ (12): 123 đường Trần Não, phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

3.3. Diện tích xây dựng (13): 120 m²

3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng(14): 360 m²

3.5. Sở hữu chung(15): 0 m², sở hữu riêng(15): 360 m²

3.6. Số tầng: 3 tầng; trong đó, số tầng nổi: 3 tầng, số tầng hầm: 0 tầng

3.7. Nguồn gốc(16): Tự xây dựng

3.8. Thời hạn sở hữu đến(17): Lâu dài

4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)

4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □

4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận  □

4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □

4.4. Đề nghị khác (nếu có): Không có

5. Những giấy tờ nộp kèm theo:

(1) Bản sao CMND

(2) Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất

(3) Giấy phép xây dựng nhà

Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

                                          

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn A

 

2. Nội dung mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

Nội dung mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu thường bao gồm các mục sau:

Tiêu đề và phần mở đầu

- Tiêu đề: "Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất". Đây là phần mở đầu quan trọng của đơn, xác định rõ mục đích của việc nộp đơn là để xin cấp sổ đỏ lần đầu.

- Kính gửi: Tên các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ như:

+ Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: Đây là cơ quan quản lý tại địa phương nơi có thửa đất xin cấp sổ đỏ.

+ Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố: Cơ quan cấp trên có trách nhiệm xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận.

+ Văn phòng đăng ký đất đai: Trong trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

Thông tin người nộp đơn

- Họ và tên: Tên đầy đủ của người nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận, ghi chính xác theo giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD/hộ chiếu).

- Ngày tháng năm sinh: Ngày, tháng, năm sinh của người nộp đơn, giúp xác định danh tính và tuổi của người này.

- Số CMND/CCCD/hộ chiếu: Ghi rõ số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, cùng với ngày cấp và nơi cấp của giấy tờ này. Đây là thông tin quan trọng để xác định danh tính hợp pháp của người nộp đơn.

- Địa chỉ thường trú: Địa chỉ nơi người nộp đơn đang sinh sống và đã được đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật. Địa chỉ này giúp cơ quan chức năng dễ dàng liên hệ và xác minh thông tin khi cần thiết.

- Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại của người nộp đơn để cơ quan có thể liên hệ nhanh chóng khi cần bổ sung thông tin hoặc thông báo về tình trạng hồ sơ.

- Hộp thư điện tử (nếu có): Địa chỉ email của người nộp đơn (nếu có) để nhận thông báo hoặc liên lạc qua đường điện tử, giúp quá trình xử lý hồ sơ được thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Thông tin về thửa đất xin cấp sổ đỏ

- Thửa đất số: Số hiệu của thửa đất, được ghi trong bản đồ địa chính tại địa phương. Đây là mã số xác định vị trí cụ thể của thửa đất trên bản đồ.

- Tờ bản đồ số: Số hiệu của tờ bản đồ địa chính nơi thửa đất được ghi chép lại. Tờ bản đồ này giúp cơ quan chức năng xác định chính xác vị trí và diện tích thửa đất trong tổng thể khu vực địa phương.

- Địa chỉ thửa đất: Địa chỉ cụ thể nơi thửa đất tọa lạc, bao gồm số nhà (nếu có), tên đường, thôn/xóm/khu phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Địa chỉ này giúp định vị rõ ràng vị trí của thửa đất trên thực địa.

- Diện tích: Diện tích chính xác của thửa đất, được tính bằng mét vuông (m²). Diện tích này phải khớp với số liệu trong bản đồ địa chính và giấy tờ liên quan.

- Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng hiện tại của thửa đất, ví dụ: đất ở, đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, đất phi nông nghiệp khác. Đây là thông tin quan trọng để cơ quan chức năng xem xét tính hợp pháp của việc sử dụng đất.

- Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn mà người sử dụng đất được phép sử dụng thửa đất theo quy định pháp luật, có thể là "lâu dài" hoặc có thời hạn cụ thể (ví dụ: 50 năm, 70 năm). Thông tin này giúp xác định quyền lợi và trách nhiệm của người sử dụng đất trong khoảng thời gian nhất định.

- Nguồn gốc sử dụng đất: Ghi rõ cách thức người nộp đơn có được quyền sử dụng thửa đất này, ví dụ: được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng từ người khác, thừa kế, hoặc tự khai hoang hợp pháp. Nguồn gốc sử dụng đất là cơ sở pháp lý quan trọng để cơ quan chức năng xem xét cấp Giấy chứng nhận.

Thông tin về tài sản gắn liền với đất (nếu có)

- Loại tài sản: Ghi rõ loại tài sản gắn liền với thửa đất, ví dụ: nhà ở, nhà xưởng, công trình phụ trợ khác. Đây là phần xác nhận quyền sở hữu đối với các tài sản xây dựng trên thửa đất.

- Diện tích xây dựng: Diện tích của phần đất được sử dụng để xây dựng tài sản, tính bằng mét vuông (m²). Diện tích này bao gồm phần diện tích mặt đất mà công trình chiếm dụng.

- Diện tích sàn sử dụng: Diện tích sử dụng của sàn nhà hoặc công trình, cũng tính bằng mét vuông (m²). Diện tích này bao gồm tổng diện tích các sàn của tất cả các tầng trong công trình xây dựng.

- Số tầng: Ghi rõ số tầng của công trình xây dựng, bao gồm số tầng nổi và tầng hầm (nếu có). Thông tin này giúp xác định quy mô và tính chất của công trình.

- Nguồn gốc tài sản: Ghi rõ nguồn gốc của tài sản gắn liền với đất, ví dụ: tài sản được tự xây dựng, mua lại, thừa kế, tặng cho. Nguồn gốc này giúp xác định tính hợp pháp của quyền sở hữu tài sản.

- Thời hạn sở hữu tài sản: Thời gian mà người nộp đơn được phép sở hữu tài sản gắn liền với đất, có thể là "lâu dài" hoặc có thời hạn cụ thể tùy vào quy định pháp luật.

Đề nghị của người xin cấp sổ đỏ

- Đề nghị cấp Giấy chứng nhận: Người nộp đơn chính thức đề nghị cơ quan chức năng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là yêu cầu chính của đơn xin cấp sổ đỏ.

- Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có): Trong trường hợp người nộp đơn có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất, họ có thể yêu cầu cơ quan chức năng cho phép ghi nợ phần chi phí này vào Giấy chứng nhận.

 Danh sách giấy tờ nộp kèm theo

Liệt kê các giấy tờ liên quan: Người nộp đơn cần liệt kê chi tiết các giấy tờ kèm theo để hỗ trợ cho việc cấp Giấy chứng nhận, ví dụ:

- Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Sổ hộ khẩu.

- Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (như hợp đồng chuyển nhượng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ, biên bản thừa kế).

- Bản đồ hiện trạng thửa đất.

- Giấy phép xây dựng (nếu xin cấp quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng).

Cam kết và chữ ký

- Cam kết: Người nộp đơn cần cam đoan rằng tất cả các thông tin kê khai trong đơn là chính xác và đúng sự thật. Đây là lời cam kết trước pháp luật, đảm bảo tính trung thực và trách nhiệm của người nộp đơn.

- Ngày tháng năm viết đơn: Người nộp đơn cần ghi rõ ngày, tháng, năm lập đơn để xác định thời gian nộp hồ sơ.

- Chữ ký của người nộp đơn: Cuối cùng, người nộp đơn ký tên và ghi rõ họ tên để xác nhận trách nhiệm đối với nội dung đã kê khai trong đơn.

3. Các giấy tờ cần chuẩn bị kèm theo đơn

Các loại giấy tờ liên quan cần chuẩn bị kèm theo đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu theo Luật đất đai 2024 bao gồm:

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993, bao gồm:

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trước ngày 15/10/1993.

+ Dự án, danh sách hoặc văn bản về di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có tên của người sử dụng đất.

+ Giấy tờ tạm giao đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp.

+ Những giấy tờ này căn cứ theo Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024.

- Giấy phép xây dựng: Cung cấp giấy phép xây dựng nhà ở hoặc công trình xây dựng có thời hạn. Đối với các tài sản thuộc sở hữu nhà nước, cần cung cấp hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ về việc mua bán, nhận tặng cho, đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở, kèm theo chứng nhận của công chứng hoặc UBND cấp có thẩm quyền nếu giao dịch xảy ra trước ngày 01/07/2006. Đây là căn cứ theo khoản 1, 5 Điều 148 của Luật Đất đai năm 2024.

- Giấy tờ về công trình xây dựng: Bao gồm giấy phép xây dựng công trình hoặc giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý và bố trí sử dụng. Cung cấp giấy tờ về việc mua bán, tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng. Điều này căn cứ theo khoản 1, 5 Điều 149 của Luật Đất đai năm 2024.

- Giấy tờ liên quan đến diện tích tăng thêm: Nếu có phần diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ quyền sử dụng đất gốc, cần nộp thêm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận đã cấp đối với phần diện tích tăng thêm. Điều này căn cứ theo Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024.

- Giấy tờ về thừa kế: Cung cấp giấy tờ chứng minh việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà chưa được cấp Sổ đỏ, và giấy tờ liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất khi đã nhận thừa kế.

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền: Nếu có, cần nộp các giấy tờ liên quan đến việc mua, hóa giá, nhận thanh lý hoặc phân phối nhà ở và công trình gắn liền với đất.

- Giấy tờ về xử phạt hành chính: Bao gồm giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, nếu có.

- Hợp đồng hoặc quyết định của Tòa án: Cung cấp hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước của phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (trong trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề).

- Văn bản xác định thành viên hộ gia đình: Cung cấp văn bản xác định các thành viên trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng.

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính: Cung cấp mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).

- Hồ sơ thiết kế xây dựng: Cung cấp hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình. Điều này áp dụng trong trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có giấy phép xây dựng hoặc các giấy tờ sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai năm 2024.

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Nếu có, cung cấp quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, cùng với chứng từ về việc nộp phạt của người sử dụng đất. Điều này áp dụng đối với trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích và đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất phù hợp với quy hoạch theo điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

- Chứng từ nghĩa vụ tài chính: Cung cấp chứng từ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, cùng với giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Giấy tờ chuyển nhượng: Cung cấp giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, trong trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.

- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền: Cung cấp giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền cấp huyện về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (đối với trường hợp cần xin cấp Giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin cấp phép xây dựng).

Xem thêm: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất và Hướng dẫn viết đơn làm sổ đỏ

Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!