Mục lục bài viết
- 1. Quy định chung về việc gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 1.1. Ai có quyền được xin gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất?
- 1.2. Thời hạn được gia hạn nộp thuế là bao lâu?
- 1.3. Thời hạn được gia hạn tiền thuê đất là bao lâu?
- 1.4. Trình tự tiến hành việc gia hạn
- 2. Mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất
1. Quy định chung về việc gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
1.1. Ai có quyền được xin gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất?
Chính phủ đã ban hành nghị định 34/2022/NĐ-CP vào ngày 28 tháng 5 năm 2022 nhằm hướng dẫn những chủ thể có nhu cầu gia hạn nộp thuế (gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân) và tiền thuê đất trong mới nhất hiện nay. Và để có thể xin gia hạn thuế và tiền thuê đất thì ngoài việc làm mẫu giấy đề nghị xin gia hạn gửi đến cơ quan có thẩm quyền thì các chủ thể có nhu cầu gia hạn cần phải xem xét mình có thuộc đối tượng được áp dụng việc gia hạn này hay không. Theo đó, căn cứ vào Nghị định 34, những đối tượng sau đây (chia thành 5 nhóm) sẽ có quyền được xin gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất:
Nhóm 1: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành nghề kinh tế sau:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Sản xuất, chế biến thực phẩm, dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và các vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất oto và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
- Xây dựng
- Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc
- Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doannh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng)
- Sản xuất đồ uống, in, sao chép bản ghi các loại; sả xuất than cốc, sản phẩm dầu thô tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xiaats sản phẩm từ kinh loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất moto, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
- Thoát nước và xử lý nước thải
Nhóm 2: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:
- Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản
- Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng vá và tổ chức tua du lịch
- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim
- Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai hoáng
Nhóm 3: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm
Trong đó về các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/ND-CP quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ. Còn về sản phẩm cơ khí trọng điểm sẽ được xác định theo Quyết định 319/QDD-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt về Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Nhóm 4: Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ:
Các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ sẽ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 cùng với Nghị định số 80/2021/ND-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhóm 5: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid 19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sịnh doanh thu trong năm 2021 hoặc năm 2022
Như vậy căn cứ vào 05 nhóm đối tượng trên (tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân...) cần làm đơn theo mẫu chúng tôi sẽ đề cập tại mục 2 của bài viết để cơ quan quản lý thuế xem xét và phê duyệt việc gia hạn nộp các khoản tiền thuế, tiền thuê đất. Điều đó cũng có nghĩa là việc này được hiểu như một thủ tục hành chính mà việc đăng ký là bắt buộc. Nếu thuộc đối tượng hỗ trợ mà không đăng ký thì vẫn phải nộp thuế theo quy định cũ.
1.2. Thời hạn được gia hạn nộp thuế là bao lâu?
a. Đối với Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)
- Thời gian gia hạn là 06 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 4 của năm 2022 và quý I năm 2022
- Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 6 năm 2022 và quý II năm 2022
- Thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2022
- Thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2022
* Thời gian gia hạn được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
Lưu ý:
- Doanh nghiệp, tổ chức nêu tại 5 nhóm đối tượng nêu trên có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc đó cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng
- Chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức tại nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 nêu trên không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng
b. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại 5 nhóm trên có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức tại nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 nêu trên không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đố tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh danh, cá nhân kinh doanh:
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với số tiền thuế phải nộp phát sinh năm 2022 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề kunh tế, lĩnh vực thuộc nhóm 1,2 và 3 nêu trên chậm nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2022
1.3. Thời hạn được gia hạn tiền thuê đất là bao lâu?
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá nhân thuộc đối tượng quy định tại 5 nhóm trên đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2022 đến ngày 30 tháng 11 năm 2022
1.4. Trình tự tiến hành việc gia hạn
Đầu tiên các đối tượng được gia hạn cần nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (Theo mẫu tại mục 2 của bài viết) đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Người nộp thuế chỉ được nộp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
+ Nếu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2022, cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp giấy đề nghị
+ Nếu người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan
Về hình thức nộp thì quý khách có thể nộp theo phương thức điện tử (thông qua trang web: thuedientu.gdt.gov.vn) hoặc gửi bản giấy đề nghị trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi thông qua dịch vụ bưu chính.
Lưu ý: Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo 5 nhóm nêu trên. Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 9 năm 2022 thì không được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất
Về phía cơ quan thuế thì cơ quan thuế sẽ không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất:
+ Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong thoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp sau khi hết thời hạn gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuế đất theo quy định như trên thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp, bao gồm cả trường hợp người nộp thuế đã gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế)
2. Mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất
Mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất được đính kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 34/2022/ND-CP của Chính phủ:
PHỤ LỤC
Kèm theo Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUẾ ĐẤT
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế.............................
[01] Tên người nộp thuế:.................................................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ:................................................................................................................
[04] Số điện thoại:.........................................................................................
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................
[06] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
…
[08] Trường hợp được gia hạn: ...............................................
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
|
|
|
|
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 37. Sản xuất đồ uống;
□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
| ..... , ngày....... tháng...... năm….. |
Ghi chú:
- Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Hy vọng rằng những thông tin mà chúng tôi phân tích trên đây có thể giúp ích cho quý khách trong quá trình soạn đơn đề nghị gia hạn. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại: 19006162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!