Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng liên danh nhận thầu và thi công công trình.
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng liên danh nhận thầu và thi công công trình thường được áp dụng hiện nay. Mọi vướng mắc trong quá trình sử dụng mẫu hợp đồng này vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162 để được hỗ trợ trực tiếp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
---***---
Số:……./2013 HĐLD
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số .....NĐ- CP và Nghị định số ...../NĐ- CP ngày 15/10/20.... của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành luật đấu thầu
- Nghị định số ..../20...../ NĐ- CP ngày 12/02/20.....của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.
- Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh
Hôm nay, ngày … tháng……năm 20…. tại văn phòng Công ty CP Đầu tư xây dựng ….. chúng tôi gồm:
I. THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:
Bên A : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …
- Đại diện : Ông …………… Chức vụ: P.Giám đốc
theo quyết định ủy quyền số ….. ngày … háng …… năm 20.…..
- Địa chỉ: Số ………. đường …………., TP …………, Tỉnh ……….
- Điện thoại: ……………… Fax: ………
- Email: …………………………………..
Tài khoản 1 : …………….. Tại ngân hàng : Ngân hàng …… chi nhánh……., TP ….
Tài khoản 2 : …………………Tại ngân hàng : Ngân hàng ……… chi nhánh ………....
- Mã số thuế : ………………. Do Sở kế hoạch và Đầu tư …………
- Cấp ngày : …../…./20….( Thay đổi lần 1).
II. THÀNH VIÊN THỨ HAI:
-Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ……………
Đại diện bởi : Ông …………………… Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : Số…, ngõ….., phường ……., quận ……., thành phố ………...
Mã số thuế : ………………………
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình đường giao thông nông thôn tại …………
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Tên và phân công trong liên danh.
2.1 Tên liên danh:
Liên danh CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG … và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………
2.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
1. Công ty CP Đầu tư Xây dựng ………….
2. Công ty CP Đầu tư Xây dựng ……….
2.3 Đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng ……. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
2.4 Người đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông ……………… là phó giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng ……. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.
2.5 Con dấu của liên danh:
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Đầu tư XD Quyết Thắng
2.6 Địa chỉ giao dịch:
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………
- Địa chỉ: Số …… đường…………….., TP……….., Tỉnh………….
2.7 Thời hạn của liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Điều 3: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.
3.1 Công ty CP Đầu tư XD ……………: 51% khối lượng
3.2 Công ty CP Đầu tư Xây Dựng ………………..: 49% khối lượng
3.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 51% - 49% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.
3.4 Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
3.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.
4.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
4.2 Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 5: Công tác tài chính kế toán.
Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:
6.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.
6.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.
Điều 7: Tranh chấp khiếu nại.
7.1 Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế TP Hà Nội.
7.2 Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 8: Các điều khoản khác:
8.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
8.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.
8.3 Thỏa thuận liên danh này được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản giửi chủ đầu tư)
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT | THÀNH VIÊN THỨ HAI |
---------------------------------------------------------
2. Như thế nào là liên danh ?
Liên danh là một hình thức hợp tác trên danh nghĩa của nhiều nhà thầu để cùng tham gia đấu thầu hoặc cùng thực hiện một công trình xây dựng hoặc một dự án nào đó khi mà điều kiện năng lực của một nhà thầu độc lập không đủ đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư hay nói cách khác là đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Trong trường hợp liên danh thì các nhà thầu phải thỏa thuận cụ thể từng công việc, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên liên danh, trách nhiệm chung của các thành viên liên danh ra sao, trách nhiệm riêng của từng thành viên như thế nào vì nó liên quan đến trách nhiệm thực hiện các công việc tương ứng với năng lực kinh nghiệm và tài chính của nhà thầu. Khi liên danh hai nhà thầu đều là nhàu thầu chính, và chịu trách nhiệm với phạm vi công việc của mình.
3. Nội dung chủ yếu trong hợp đồng liên danh.
Hợp đồng liên danh bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
- Chủ thể của hợp đồng liên danh;
- Tên và đại diện liên danh;
- Nội dung phân chia công việc trong hợp đồng liên danh;
- Nguyên tắc hoạt động trong liên danh;
- Công tác tài chính kế toán trong liên danh;
- Trách nhiệm của đại diện liên danh, người đại diện liên danh;
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong liên danh;
- Các điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng liên danh;
- Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng liên danh;
- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng liên danh.
4. Nguyên tắc chung của hợp đồng trong lĩnh vực đấu thầu.
Điều 89 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu quy định cụ thể về nguyên tắc chung của hợp đồng trong lĩnh vực đấu thầu, như sau:
"Điều 89. Nguyên tắc chung của hợp đồng
1. Hợp đồng được ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự; được thỏa thuận bằng văn bản để xác lập trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện toàn bộ phạm vi công việc thuộc hợp đồng. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là văn bản pháp lý ràng buộc trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3. Trước khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận việc sử dụng trọng tài để giải quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nội dung liên quan đến việc sử dụng trọng tài phải được quy định cụ thể trong hợp đồng".
5. Điều kiện để hợp đồng liên danh có hiệu lực
Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, cụ thể như sau:
"Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định".