1. Mẫu sổ kế toán thuế nội địa chi tiết, chuẩn nhất

Hiện nay, mẫu Sổ Kế toán thuế nội địa là Mẫu số 01/SO-KTT Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC.

>>> Tải ngay Mẫu sổ kế toán thuế nội địa - Mẫu số 01/SO-KTT tại đây

                                                                                                                                 

Mẫu số: 01/SO-KTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính)

 

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP SỔ 

--------

                                                    

SỔ KẾ TOÁN THUẾ

Năm… (Từ ngày ….. đến ngày…..)

(Tài khoản:…) (*)

STT Ngày lập chứng từ/Ngày tạo bút toán Số chứng từ/Số bút toán Ngày hạch toán Mã tính chất nghiệp vụ quản lý thuế Diễn giải Tài khoản Số tiền
 
Năm ngân sách
Mã cơ quan thu Mã địa bàn hành chính  Mã chương Mã tiểu mục  Mã tài khoản kế toán
Nợ  Nợ  Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
        Số dư đầu kỳ                    
        Số phát sinh trong kỳ                    
                             
        Cộng phát sinh trong kỳ                    
        Số dư cuối kỳ                    

 

NGƯỜI IN

(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

...., ngày......tháng.........năm.......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

2. Quy định về nội dung và cách ghi sổ kế toán thuế nội địa

Nội dung của sổ kế toán thuế nội địa:

- Căn cứ vào các bút toán hạch toán được tạo lập tự động theo quy trình thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế quy định tại Điều 12 Thông 111/2021/TT-BTC phát sinh theo trình tự thời gian và được hạch toán trong kỳ.

- Căn cứ vào các chứng từ kế toán thuế do bộ phận kế toán thuế lập và hạch toán trong kỳ.

Cách ghi sổ kế toán thuế nội địa:

- Cột 1: Số thứ tự ghi sổ Kế toán thuế

- Cột 2, 3: Ngày tạo bút toán và số bút toán do hệ thống tự động tạo lập khi ghi Sổ Kế toán thuế hoặc ngày lập chứng từ kế toán, số chứng từ kế toán do bộ phận kế toán lập theo quy định tại Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Cột 4: Ngày hạch toán xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Cột 5: Mã tính chất nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC. Cột này được phép ghi một hoặc nhiều mã có cùng tính chất nghiệp vụ.

- Cột 6: Ghi diễn giải nội dung của từng bút toán/chứng từ ghi sổ Kế toán thuế được lấy theo cột “Nội dung phản ánh” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Cột 7,8,9,10,11,12: Mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có tương ứng với từng bút toán/chứng từ ghi Sổ Kế toán thuế.

- Cột 13,14: Số tiền tương ứng với từng bút toán/chứng từ.

- Cột 15: Năm ngân sách với giá trị “01”, chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 8 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Trường hợp chọn in Sổ kế toán thuế theo tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Điều 24 Thông tư này, Sổ kế toán thuế lập thêm các dòng như sau:

+ Dòng “Dư đầu kỳ”: Số dư đầu kỳ của tài khoản kế toán ghi sổ Kế toán thuế.

+ Dòng “Số phát sinh trong kỳ”: Liệt kê số phát sinh trên tài khoản kế toán ghi sổ Kế toán thuế theo từng mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục và tài khoản kế toán đối ứng trong kỳ.

+ Dòng “Cộng số phát sinh trong kỳ”: Cộng số phát sinh trong kỳ của tài khoản kế toán ghi Sổ Kế toán thuế.

+ Dòng “Dư cuối kỳ”: Số dư cuối kỳ của tài khoản kế toán ghi Sổ Kế toán thuế.

- Trường hợp không chọn in Sổ kế toán thuế theo tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC, Sổ Kế toán thuế chỉ ghi chép nội dung các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh của tất cả các tài khoản kế toán theo trình tự thời gian.

3. Một số hướng dẫn mới về kế toán nghiệp vụ thuế nội địa

Vào ngày 14/12/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 111/2021/TT-BTC, đưa ra hướng dẫn cụ thể về kế toán nghiệp vụ thuế nội địa. Thông tư này dự kiến sẽ có hiệu lực áp dụng từ kỳ kế toán thuế năm 2022 và sẽ được thực thi từ ngày 01/7/2022.

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác kế toán thuế là thu thập thông tin đầu vào và lập chứng từ kế toán thuế. Điều này được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế, kết nối với Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế để xác định đầy đủ các thông tin hạch toán của từng tài khoản kế toán thuế.

Ghi sổ kế toán thuế là một công việc quan trọng khác, được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế. Nó nhằm mục đích ghi chép các thông tin đầu vào của kế toán thuế và chứng từ kế toán thuế để hạch toán kế toán thuế một cách chính xác. Quá trình này phản ánh các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh trong kỳ kế toán thuế, bao gồm việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán thuế.

Ngoài ra, lập báo cáo kế toán thuế là một phần quan trọng của công tác kế toán thuế. Đây cũng là công việc được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế hoặc bởi các công chức làm công tác kế toán thuế. Nhiệm vụ này là tổng hợp kết quả hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp, bao gồm số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ và xóa nợ.

Theo Thông tư 111/2021/TT-BTC, khái niệm "Kế toán thuế" được định nghĩa là việc các cơ quan thuế thực hiện thu thập, ghi chép và phản ánh mọi thông tin liên quan đến tiền thuế, bao gồm số tiền thuế phát sinh cần thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, được miễn, giảm, khoanh nợ và xóa nợ trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý thuế.

Thông tư này tập trung vào việc điều chỉnh và hướng dẫn kế toán về tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các điều chỉnh và hướng dẫn bao gồm:

- Các quy định chung về kế toán thuế.

- Sử dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế.

- Thu thập thông tin đầu vào và lập chứng từ kế toán thuế.

- Quản lý tài khoản và sổ kế toán thuế.

- Báo cáo kế toán thuế.

- Tổ chức và quản lý công tác kế toán thuế.

Các nhiệm vụ của công tác kế toán thuế được quy định cụ thể bao gồm thu thập thông tin đầu vào, lập chứng từ kế toán, kiểm tra số liệu, xử lý sai sót, lưu trữ và quản lý tài liệu kế toán thuế, cung cấp thông tin kế toán thuế trung thực và đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Thiết lập kỳ kế toán thuế trong Thông tư 111/2021/TT-BTC là theo năm dương lịch, bao gồm kỳ kế toán thuế năm đầu tiên, kỳ kế toán thuế cuối cùng của đơn vị, và các quy định về thời gian của hai kỳ kế toán thuế này.

Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế là đồng Việt Nam, và được sử dụng trong quá trình ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán thuế.

Thông tư 111/2021/TT-BTC mang tính quyết định và cung cấp một cơ sở pháp lý rõ ràng cho các hoạt động kế toán thuế, giúp tăng cường tính minh bạch và chính xác trong việc quản lý thuế của các doanh nghiệp và cơ quan thuế.

Xem thêm: Chứng từ kế toán, sổ kế toán thuế nội địa theo quy định tại Thông tư 111/2021/TT-BTC

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu sổ kế toán thuế nội địa và cách ghi chi tiết, chuẩn nhất mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!