Mục lục bài viết
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Những trường hợp được miễn giấy phép lao động
- 3. Hồ sơ, thủ tục xin miễn giấy phép lao động
- 3.1 Hồ sơ miễn giấy phép lao động
- 3.2 Trình tự, thủ tục miễn giấy phép lao động
- 3.3 Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ miễn giấy phép lao động
- 4. Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là bằng chứng chứng tỏ người lao động nước ngoài đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tên tiếng anh là "work permit". còn để phân biệt với các quốc gia khác thì dùng "Vietnam Work Permit". Đây là loại giấy tờ do cơ quan có thầm quyền Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Nghĩa là giấy phép lao động sẽ chứng minh rằng người được cấp phép được pháp luật Việt Nam cũng như quyền lợi hợp pháp của họ được bảo về chính đáng.
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động, trừ trường hợp được miễn, (gọi là lao động chui) sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trước khi giấy phép lao động hết hạn, người có tên trên giấy phép lao động phải xin gia hạn giấy phép lao động nếu muốn tiếp tục làm việc, hoặc trả giấy phép lao động hết hạn cho người sử dụng lao động, sau đó trả giấy phép lao động này về cho cơ quan cấp.
2. Những trường hợp được miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hiện nay có những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
STT | Trường hợp được miễn giấy phép lao động |
1 | Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên |
2 | Là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên |
3 | Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm : kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, văn hóa giải trí và vận tải. |
4 | Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dói đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài |
5 | Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật |
6 | Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc, các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia |
7 | Tình nguyện viên |
8 | Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm |
9 | Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương , cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật |
10 | Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam |
11 | Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam |
12 | Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
13 | Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
14 | Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu |
15 | Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế |
16 | Là trưởng văn phòg đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
17 | Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được |
18 | Là Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư |
19 | Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Công hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam là thành viên |
20 | Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam |
3. Hồ sơ, thủ tục xin miễn giấy phép lao động
3.1 Hồ sơ miễn giấy phép lao động
- Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI
+ Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng
+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
+ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
3.2 Trình tự, thủ tục miễn giấy phép lao động
Được miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động thuộc đối tượng được miễn được tự do đi làm mà không cần phải tuân thủ bất kỳ thủ tục nào. Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động cũng phải thực hiện quy trình xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động (hay còn gọi là xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền
Thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động cụ thể như sau:
+ Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đầu tiên, người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau: Bản sao y công chứng đăng ký kinh doanh, văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu 01/PLI) hoặc văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ lao động thương binh xã hội hoặc ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do
+ Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Trong bước này, người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như đã nêu tại tiểu mục hồ sơ miễn giấy phép lao động như đã nói ở bên trên
Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ lao động - thương binh và xã hội hoặc sở lao động - thương binh và xã hội tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm lý do cụ thể.
3.3 Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ miễn giấy phép lao động
Bộ lao động thương và xã hội hoặc Sở lao động thương binh xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4. Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Cũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 2 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau: Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết; Thời hạn cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc của bên nước ngoài; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau; Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ; Thời hạn xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam; Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước đã nêu trên. Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì giấy miễn giấy phép lao động cấp lại cũng có thời hạn tối đa là 02 năm. Thời hạn này được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp.