Mục lục bài viết
- 1. Người nước ngoài ở Việt Nam thì cần những giấy tờ gì?
- 2. Thị thực (giấy visa nhập cảnh)
- 2.1. Điều kiện được cấp thị thực
- 2.2. Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài
- 3. Giấy miễn thị thực
- 3.1. Trường hợp được miễn thị thực
- 3.2. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực
- 4. Thẻ tạm trú
- 4.1. Trường hợp được cấp thẻ tạm trú
- 4.2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú
- 4.3. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- 5. Thẻ thường trú
- 5.1. Trường hợp được xét cho thường trú
- 5.2. Điều kiện xét cho người nước ngoài thường trú
- 5.3. Thủ tục giải quyết việc thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
1. Người nước ngoài ở Việt Nam thì cần những giấy tờ gì?
Thứ nhất, người nước ngoài ở Việt Nam cần thị thực (visa nhập cảnh) là loại giấy tờ xác nhận rằng người nước ngoài đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực .
Thứ hai, giấy miễn thị thực, là loại giấy tờ được cấp vì mục đích thăm thân và giải quyết việc riêng của những đối tượng: người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hay người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Thứ ba, thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài khi họ có nhu cầu cư trú ở Việt Nam lâu dài và có giá trị thay thị thực. Những đối tượng được cấp thẻ tạm trú được quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019)
Thứ tư, thẻ thường trú là giấy tờ được cấp cho người nước ngoài cư trú không thời hạn ở Việt Nam và loại giấy tờ này cũng có giá trị thay thị thực. Thẻ thường trú sẽ được xét khi nguời nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước; người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam; người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh; người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở vệ trước.
2. Thị thực (giấy visa nhập cảnh)
Căn cứ vào quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì thị thực là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người người ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019), thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử.
Tùy vào từng loại thị thực thì sẽ có loại có giá trị một lần hoặc có loại có giá trị nhiều lần và riêng thị thực điện tử thì chỉ có giá trị một lần.
Kí hiệu | Loại thị thực | Thời hạn |
NG1 | Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bị thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ | Không quá 12 tháng |
NG2 | Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bị thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước. Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Không quá 12 tháng |
NG3 | Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. | Không quá 12 tháng |
NG4 | Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi. Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. | Không quá 12 tháng |
LV1 | Người làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ước Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Không quá 12 tháng |
LV2 | Người vào làm việc với cơ quan tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Không quá 05 năm |
ĐT1 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. | Không quá 05 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. | Không quá 05 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng. | Không quá 03 năm |
ĐT4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng | Không quá 12 tháng |
DN1 | Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân. | Không quá 12 tháng |
DN2 | Người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | Không quá 12 tháng |
NN1 | Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
NN2 | Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của người nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
NN3 | Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
DH | Người vào thực tập, học tập | Không quá 12 tháng |
HN | Người vào dự hội thảo, hội nghị | Không quá 03 tháng |
PV1 | Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
PV2 | Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
LĐ1 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. | Không quá 02 năm |
LĐ2 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | Không quá 02 năm |
DL | Người vào du lịch | Không quá 03 tháng |
TT | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
VR | Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác | Không quá 06 tháng |
SQ | Ngưới nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây: + Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản để nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại. + Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. | Không quá 30 ngày |
EV | Thị thực điện tử | Không quá 30 ngày |
Nếu thị thực hết hạn thì được xem xét để cấp thị thực mới và thời hạn thị thực ngắn hạn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Đối với trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
2.1. Điều kiện được cấp thị thực
Điều kiện để được cấp thị thực vào Việt Nam bao gồm:
Thứ nhất, người nước ngoài có hộ chiếu hoặc có giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Thứ hai, người nước ngoài được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp sau:
+ Cấp thị thực điện tử theo yêu cầu của người nước ngoài: người nước ngoài tiến hành khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu và nộp phí vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
+ Cấp thị thực cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức: cơ quan, tổ chức được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài phải có tài khoản điện tử do cơ quan quan lý xuất nhập cảnh cấp và có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
+ Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh nếu thuộc trường hợp sau: (1) người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại và (2) người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước đặt tại nước sở tại.
Thứ ba, người nước ngoài muốn cấp thị thực thì không thuộc trường hợp chưa nhập cảnh: không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế vào khu vực; trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng; giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú; người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng; bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực; bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực; vì lý do phòng, chống dịch bệnh; vì lý do thiên tai hay vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Thứ tư, để tiến hành thủ tục cấp thị thực thì cần có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh như:
+ Người nước ngoài vào Việt Nam đầu tư thì phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam thì phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
+ Người nước ngoài vào Việt Nam lao động thì phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
+ Người nước ngoài vào học tập thì phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
2.2. Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải tiến hành chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm
+ Văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền của tổ chức
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì sẽ nộp đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 05 ngày từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh thì người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực, ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực.
3. Giấy miễn thị thực
3.1. Trường hợp được miễn thị thực
Ngoài ra, có một số trường hợp được miễn thị thực, tức là người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam không phải xin thị thực gồm:
+ Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam
+ Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú
+ Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
+ Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: có sân bay quốc tế, có không gian riêng biệt, có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
+ Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực: người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng. (khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019). Một số văn bản liên quan của Chính phủ Việt Nam về đơn phương miễn thị thực cho một số nước khác như: quyết định số 3207/2008/QĐ-BNG ban hành quy chế về miễn thị thực đối với công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, quyết định số 2136/QĐ-TTg về việc phê duyệt hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước Cộng hòa Ba Lan,...
Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau: (1) có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; (2) phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ; (3) không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
Lưu ý rằng, quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và sẽ được xem xét gia hạn.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Thời hạn của giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
3.2. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực
+ 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai)
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: bản sao có chứng thực giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
Người nước ngoài: bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Nếu không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài sẽ căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài sẽ cấp giấy miễn thị thực.
4. Thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực và loại thẻ này do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.
4.1. Trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú, bao gồm:
(1) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (ký hiệu là NG3).
(2) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
4.2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú
Điều kiện để cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam thì người nước ngoài cần đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau:
Thứ nhất, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng. Nếu hộ chiếu còn thời hạn 13 tháng thì cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng.
Thứ hai, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an cấp xã.
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp sao cho phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và có thời hạn ngắn nhất là không quá 02 năm và tối đa là không quá 10 năm.
4.3. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú: mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức còn mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
+ Hộ chiếu
+ 02 ảnh 02cmx03cm
+ Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: bản sao công chứng giấy phép lao động, giấy miễn giấy phép lao động; giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam, bản sao hợp pháp hóa lãnh sự ghi chú kết hôn tại Việt Nam khi đăng ký kết hôn ở nước ngoài; giấy khai sinh hoặc các giấy tờ chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam; giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư.
(Tùy từng trường hợp sẽ cần phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú (NG3) tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Với thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ xem xét cấp thẻ tạm trú.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì Cục quản lý xuất nhập cảnh gửi Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung giấy tờ, tài liệu cho đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả
Khi đến ngày hẹn được ghi nhận trên Giấy biên nhận thì người nộp hồ sơ sẽ đến nhận kết quả và đóng đầy đủ lệ phí.
5. Thẻ thường trú
5.1. Trường hợp được xét cho thường trú
Thứ nhất, người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
Thứ hai, người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
Thứ ba, người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
Thứ tư, người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
5.2. Điều kiện xét cho người nước ngoài thường trú
Thứ nhất, người nước ngoài có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Thứ hai, người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam thì phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý về lĩnh vực chuyện môn của người đó đề nghị.
Thứ ba, người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên được xác định trên cơ sở kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ thường trú.
5.3. Thủ tục giải quyết việc thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ Đơn xin thường trú
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp
+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét thường trú:
Giấy tờ để chứng minh có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam: hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở,...
Giấy tờ chứng minh có thu nhập ổn định: hợp đồng lao động, giấy xác nhận thu nhập của công ty....
Trường hợp người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên thì được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
Giấy tờ chứng đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 thì cần: giấy chứng nhận cư trú tạm thời, sổ đăng ký tạm trú,.....
+ Giấy tờ bảo lãnh đối với người nước ngoài (trường hợp người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 04 tháng từ ngày nhận đủ hồ sơ thì Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú. Trong trường hợp cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm thời gian nhưng không quá 02 tháng.
Sau đó, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thì Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
Bước 3: Nhận kết quả
Với thời hạn 03 tháng từ ngày nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thưởng trú.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết "Người nước ngoài ở Việt Nam thì cần giấy tờ gì theo quy định mới?". Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay những vấn đề khác thì vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Minh Khuê theo số 1900.6162 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc!