1. Quy định mới nhất về học phí đối với giáo dục mần non, phổ thông năm học 2023-2024

Quy định về học phí giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2023-2024 theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP và sửa đổi Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau: 

  • Cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ nguyên mức thu học phí từ năm học 2023-2024 so với năm học 2021-2022, theo quy định của hội đồng nhân dân tỉnh. điều này áp dụng cho các cơ sở chưa có khả năng tự bảo đảm chi thường xuyên.
  • Cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: xây dựng mức thu học phí dựa trên định mức kinh tế - kỹ thuật và chi phí. đề xuất ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt. điều này áp dụng cho các cơ sở giáo dục có khả năng tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
  • Điều chỉnh mức học phí: các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí có thể điều chỉnh tăng so với năm học 2021-2022. ngân sách địa phương sẽ đảm bảo chênh lệch tăng thêm so với mức thu học phí năm học 2021-2022. quyết định hỗ trợ sẽ được đưa ra sau khi xem xét địa phương.
  • Điều chỉnh theo nghị định 97/2023/NĐ-CP: Trong trường hợp không đảm bảo chênh lệch tăng thêm so với mức thu học phí năm học 2021-2022, hội đồng nhân dân và cơ sở giáo dục thực hiện điều chỉnh theo quy định của nghị định 97/2023/NĐ-CP.
  • Hỗ trợ và quyết định địa phương: quyết định điều chỉnh và mức hỗ trợ sẽ dựa trên quyết định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi xem xét các đề xuất từ cơ sở giáo dục và hội đồng nhân dân

 

2. Quy định về học phí đối với giáo dục đại học

Theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 81/2021/NĐ-CP, với sự điều chỉnh được thực hiện thông qua điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định 97/2023/NĐ-CP, có những quy định mới về học phí trong lĩnh vực giáo dục đại học. Cụ thể, mức trần học phí cho các năm học 2021-2022 và 2022-2023 đối với các ngành đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học công lập sẽ được áp dụng theo mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập được Nhà nước quy định cho năm học 2020-2021.

Mức trần học phí này được xác định dựa trên các yếu tố như khối ngành đào tạo, chi thường xuyên, và chi đầu tư của các cơ sở giáo dục đại học.

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

980

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.170

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

980

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.170

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.170

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.430

Khối ngành VI.2: Y dược

1.430

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

980

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2.050

Khối ngành II: Nghệ thuật

2.400

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2.050

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2.400

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2.400

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

5.050

Khối ngành VI.2: Y dược

5.050

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2.050

Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

 

 

3. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định 81/2021/NĐ-CP, được điều chỉnh thông qua điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định 97/2023/NĐ-CP, có những quy định mới về học phí trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

 

1.1

Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

780

1.2

Nghệ thuật

940

2

Khoa học, pháp luật và toán

940

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

940

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

940

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

780

6

Sức khỏe

1.140

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

940

8

An ninh, quốc phòng

940

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

 

1.1

Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.640

1.2

Nghệ thuật

1.920

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.920

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.920

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.920

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.640

6

Sức khỏe

4.040

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.920

8

An ninh, quốc phòng

1.920

Mức trần học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: Nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

Nội dung khác có liên quan bài viết sau: Mẫu đơn xin hoãn nộp học phí, chậm nộp học phí mới nhất

Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Tổng đài tư vấn pháp luật qua số hotline 1900.6162 để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tâm từ đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Đối với những trường hợp cần sự tư vấn chi tiết hơn, chúng tôi cũng rất hoan nghênh quý khách gửi yêu cầu thông tin chi tiết qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn. Chúng tôi cam kết giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác