1. Khái niệm liên quan đến tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

* Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại:

- Khái niệm: Hàng hóa đã được thông quan xuất khẩu nhưng do một số lý do như: không đúng yêu cầu, lỗi sản xuất, hư hỏng trong quá trình vận chuyển,... mà được bên mua trả lại cho doanh nghiệp Việt Nam.

- Đặc điểm:

+ Doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu và nộp thuế xuất khẩu.

+ Khi hàng hóa được trả lại, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục nhập khẩu lại theo quy định của pháp luật hải quan.

+ Tùy vào lý do trả lại và tình trạng hàng hóa mà doanh nghiệp có thể được miễn, giảm hoặc nộp thuế nhập khẩu.

* Tạm nhập khẩu:

- Khái niệm: Hình thức hải quan cho phép doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam trong thời hạn nhất định để thực hiện mục đích cụ thể (như sửa chữa, tái chế) và sau đó phải tái xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

- Đặc điểm:

+ Doanh nghiệp được miễn, giảm hoặc nộp thuế nhập khẩu trong thời hạn tạm nhập.

+ Doanh nghiệp phải bảo đảm tái xuất khẩu hàng hóa ra khỏi Việt Nam trong thời hạn quy định và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hải quan.

+ Có nhiều loại hình nhập khẩu tạm thời khác nhau, ví dụ: tạm nhập để sửa chữa, tạm nhập để gia công, tạm nhập để triển lãm, hội chợ,...

 

2. Căn cứ pháp lý về tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Căn cứ pháp lý về tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế bao gồm: 

Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là văn bản chuyên sâu, đầy đủ nhất về lĩnh vực này. Quyết định quy định chi tiết về: Điều kiện nhập khẩu; Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu; Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; Một số quy định khác liên quan đến nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 27/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương có những quy định chung về hoạt động xuất nhập khẩu, trong đó có một số quy định liên quan đến nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng như: Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu; Quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu; Xử lý vi phạm trong hoạt động xuất nhập khẩu

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 28/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan quy định chi tiết về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa nhập khẩu, trong đó có một số quy định liên quan đến nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng như: Tờ khai hải quan; Kiểm tra hàng hóa; Xác định giá trị hải quan; Nộp thuế, phí.

 

3. Trường hợp được phép tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì việc tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế chỉ được phép trong trường hợp sau:

- Thương nhân được tạm nhập khẩu hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài.

- Lưu ý:

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau: Là hàng hóa đã được xuất khẩu hợp pháp và đã được cơ quan hải quan Việt Nam làm thủ tục xuất khẩu. Được trả lại do lý do sửa chữa, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài. Phải được tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài trong thời hạn quy định.

+ Thủ tục tạm nhập, tái xuất được thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.

+ Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau: Khai báo hải quan đúng, đủ theo quy định. Bảo đảm tái xuất khẩu hàng hóa ra khỏi Việt Nam trong thời hạn quy định. Nộp thuế, phí theo quy định. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật hải quan.

 

4. Điều kiện tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Điều kiện tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam bao gồm:

- Doanh nghiệp có giấy phép xuất khẩu hàng hóa bị trả lại:

+ Giấy phép xuất khẩu này phải được cấp bởi cơ quan hải quan có thẩm quyền và còn hiệu lực tại thời điểm tạm nhập khẩu.

+ Giấy phép xuất khẩu phải thể hiện rõ thông tin về hàng hóa, số lượng, giá trị, tên và địa chỉ của bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.

- Doanh nghiệp có hợp đồng gia công, bảo hành với thương nhân nước ngoài (đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, bảo hành):

+ Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các điều khoản quy định về việc gia công, bảo hành hàng hóa, bao gồm: Phạm vi gia công, bảo hành; Thời hạn gia công, bảo hành; Chi phí gia công, bảo hành; Trách nhiệm của các bên; Điều khoản giải quyết tranh chấp.

+ Hợp đồng phải được ký bởi đại diện hợp pháp của hai bên và có dấu mộc của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp có cam kết tái xuất khẩu hàng hóa sau khi sửa chữa, tái chế:

+ Cam kết này phải được lập thành văn bản và thể hiện rõ thông tin về: Số lượng hàng hóa được tạm nhập khẩu; Thời hạn tái xuất khẩu; Cảng tái xuất khẩu.

+ Cam kết phải được ký bởi đại diện hợp pháp của doanh nghiệp và có dấu mộc của doanh nghiệp.

 

5. Thủ tục tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, thủ tục tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế bao gồm các bước sau:

* Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin tạm nhập khẩu hàng hóa tại cơ quan hải quan:

- Hồ sơ xin tạm nhập khẩu hàng hóa bao gồm:

+ Đơn xin tạm nhập khẩu hàng hóa.

+ Giấy phép xuất khẩu hàng hóa bị trả lại.

+ Hợp đồng gia công, bảo hành với thương nhân nước ngoài (đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, bảo hành).

+ Cam kết tái xuất khẩu hàng hóa sau khi sửa chữa, tái chế.

+ Các giấy tờ chứng minh khác theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan hải quan nơi đăng ký mã số thuế hoặc cơ quan hải quan nơi hàng hóa được nhập khẩu.

* Bước 2. Cơ quan hải quan thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa:

- Cơ quan hải quan thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan hải quan cấp Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp.

- Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp.

*Bước 3. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa:

- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật hải quan.

- Hàng hóa được nhập khẩu theo hình thức tạm nhập, tái xuất.

* Bước 4. Doanh nghiệp sửa chữa, tái chế hàng hóa:

- Doanh nghiệp sửa chữa, tái chế hàng hóa theo hợp đồng gia công, bảo hành với thương nhân nước ngoài.

- Doanh nghiệp phải bảo quản hàng hóa an toàn, đảm bảo không thất thoát, hư hỏng.

* Bước 5. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan tái xuất khẩu hàng hóa:

- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan tái xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn quy định tại Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa.

- Hàng hóa được tái xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu chính thức.

* Lưu ý:

- Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, phí theo quy định của pháp luật.

- Việc vi phạm các quy định về tạm nhập khẩu hàng hóa sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

6. Thời hạn tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định thời hạn tạm nhập khẩu hàng hóa để sửa chữa, tái xuất khẩu do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập.

Theo đó, doanh nghiệp phải tái xuất khẩu hàng hóa sau khi sửa chữa, tái chế trong thời hạn tối đa là 275 ngày kể từ ngày hàng hóa được nhập khẩu tạm thời. Doanh nghiệp có thể đăng ký thời hạn tạm nhập khẩu ngắn hơn 275 ngày, nhưng thời hạn này phải phù hợp với thời gian cần thiết để sửa chữa, tái chế hàng hóa.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm nhập khẩu nếu có lý do chính đáng và được cơ quan hải quan chấp thuận.

Lý do chính đáng để gia hạn thời hạn tạm nhập khẩu bao gồm: Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sửa chữa, tái chế hàng hóa do nguyên nhân khách quan (như thiên tai, dịch bệnh,...). Doanh nghiệp cần thêm thời gian để tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho hàng hóa sau khi sửa chữa, tái chế.

Để gia hạn thời hạn tạm nhập khẩu, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin gia hạn tại cơ quan hải quan nơi đã làm thủ tục tạm nhập khẩu.

 

7. Thuế phải nộp khi tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Căn cứ khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 thì doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập khẩu để sửa chữa, tái xuất khẩu.

Theo đó, doanh nghiệp không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam để sửa chữa, tái chế và sau đó tái xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Việc miễn thuế này nhằm khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào các hoạt động sửa chữa, tái chế hàng hóa.

Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện để được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:

- Hàng hóa phải được nhập khẩu theo đúng thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

- Hàng hóa phải được sửa chữa, tái chế trong thời hạn quy định tại Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa.

- Hàng hóa phải được tái xuất khẩu ra khỏi Việt Nam trong thời hạn quy định tại Giấy phép tạm nhập khẩu hàng hóa.

Nếu doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện trên, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập khẩu.

Mức thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập khẩu không tái xuất khẩu được áp dụng theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành.

 

8. Lưu ý khi tạm nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế

Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng cần tuân thủ nhiều quy định pháp luật khác nhau. Doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để tránh vi phạm pháp luật:

- Cập nhật đầy đủ các quy định pháp luật mới nhất:

+ Pháp luật về nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa thường xuyên được thay đổi, bổ sung. Doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật thường xuyên để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

+ Doanh nghiệp có thể tham khảo thông tin pháp luật tại website của các cơ quan nhà nước như: Website của Tổng cục Hải quan; Website của Bộ Tài chính; Website của Bộ Công Thương

- Tìm hiểu kỹ về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa:

+ Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa trước khi nhập khẩu để đảm bảo hàng hóa được phép nhập khẩu vào Việt Nam.

+ Một số mặt hàng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu.

+ Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa như: Giấy chứng nhận xuất xứ; Hóa đơn thương mại; Tờ khai hàng hóa

+ Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về các mặt hàng cấm nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu tại website của Bộ Công Thương.

- Kiểm tra chất lượng hàng hóa:

+ Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ chất lượng hàng hóa trước khi nhập khẩu để đảm bảo hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.

+ Doanh nghiệp có thể thuê các tổ chức kiểm định độc lập để kiểm tra chất lượng hàng hóa.

+ Việc nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện đúng thủ tục hải quan:

+ Doanh nghiệp cần thực hiện đúng thủ tục hải quan khi nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

+ Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ khai báo hải quan trực tuyến tại website của Tổng cục Hải quan.

- Tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia hải quan: Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia hải quan để được tư vấn cụ thể về thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Thời hạn tạm quản hàng hóa đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất là bao nhiêu tháng. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.